Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II (Tiết 1) - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II (Tiết 1) - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.

1.2 Kỷ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.

1.3 Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.

2. Trọng tâm

- Cộng, trừ nhân số nguyên

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.

3.2 HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà. Bảng nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chứckiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng: (Lồng vào ôn tập lý thuyết + Bài tập)

4.3 Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Lý thuyết

-GV:

1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?

2/ a / Viết số đối của số nguyên a

 b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho thí dụ?

3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên” ở bảng phụ

-Cho thí dụ.

-GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không?

4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương?

-GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được?

-Hãy phát biểu quy tắc.

Cộng hai số nguyên cùng dấu.

Cộng hai số nguyên khác dấu.

Cho thí dụ?

HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.

GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho thí dụ?

HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.

GV nhấn mạnh quy tắc dấu:

(-) + (-) = (-)

(-).(-) =(+)

GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức.

Hoạt động 2: Bài tập

-GV yêu cầu HS chữa bài tập 110 / SGK:

-GV yêu cầu HS chữa bài tập 111 / 99 SGK:

HS HS lên bảng chữa bài tập 111/ 99 SGK.

-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Làm bài tập số 116 , 117 SGK.

-HS họat dộng nhóm. Các nhóm có thể làm theo các cách khác nhau.

Bài 116 / 99 SGK: Tính:

a/ (-4).(-5).(-6) b(-3+6).(-4)

c/(-3-5).(-3+5) d/(-5-13):(-6)

2HS lên bảng làm

Bài 117 . Tính:

a/ (-7)3.24 b/ 54. (-4)2

GV đưa ra bài giải sau:

a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168

b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160

Hỏi đúng hay sai? Giải thích?

-GV : Yêu cầu HS làm bài tập 119/ 100 SGK . Tính nhanh:

a/ 15.12 – 3.5.10

b/ 45- 9(13+5)

c/ 29.(19-13)-19.(29-13) I/ Ôn tập lý thuyết:

1/ Ôn tập khái niệm về tập Z:

Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .}

Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.

-Số đối của số nguyên a là (-a).

-Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.

VD:

Số đối của (-5) là (+5)

Số đối của (+3) là (-3)

Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó.

-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối :

+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.

+Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

Ví dụ:

 = +7

 = 0

0

giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.

-Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

2/ Ôn tập các phép tóan trong Z:

Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Tính chất phép cộng

T/chất phép nhân

a+ b = b+a

(a+b)+c = a+(b+c)

a+ 0 = 0+a = a

a+ (-a) = 0

a.b = b.a

(ab)c = a( bc)

a.1 = 1.a = a

II/ Bài tập:

Bài 110 SGK:

a/ Đúng b/ Sai.

c/ Sai d/ Đúng

Bài tập 111/ 99 SGK.

a/ (-36) c/ -279

b/ 390 d/ 1130

Bài 116/ 99 SGK:

a/ (-4).(-5).(-6) = (-120)

b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12)

 Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4) = 12-24 = -12

c/ = (-8).2 = -16

d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18)

Bài 117/ SGK:

a/ (-343).16 = -5488

b/ 625.16 = 10000

Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ.

Bài tập 119/ 100 SGK:

a/ = 15.12- 15.10 = 15(12-10) = 15.2 = 30

b/ = 45- 117 – 45=- 117

c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13

 = 13.(19-29)

 = 13.(-10) = -130

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 94Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II (Tiết 1) - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 1)
Tuần 22	ND:9/2/2012	
Tiết 66
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
1.2 Kỷ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
1.3 Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.
2. Trọng tâm
- Cộng, trừ nhân số nguyên
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
3.2 HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà. Bảng nhóm.
4. Tiến trình: 
4.1 Ổn định tổ chứckiểm diện:
Lớp 6A5:	 Lớp 6A6:	
4.2 Kiểm tra miệng: (Lồng vào ôn tập lý thuyết + Bài tập)
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
-GV: 
1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?
2/ a / Viết số đối của số nguyên a
 b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho thí dụ?
3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên” ở bảng phụ
-Cho thí dụ.
-GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không?
4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương?
-GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được?
-Hãy phát biểu quy tắc.
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Cho thí dụ?
HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho thí dụ?
HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV nhấn mạnh quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-).(-) =(+)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức.
Hoạt động 2: Bài tập
-GV yêu cầu HS chữa bài tập 110 / SGK:
-GV yêu cầu HS chữa bài tập 111 / 99 SGK:
HS HS lên bảng chữa bài tập 111/ 99 SGK.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Làm bài tập số 116 , 117 SGK.
-HS họat dộng nhóm. Các nhóm có thể làm theo các cách khác nhau.
Bài 116 / 99 SGK: Tính:
a/ (-4).(-5).(-6) b(-3+6).(-4)
c/(-3-5).(-3+5) d/(-5-13):(-6)
2HS lên bảng làm
Bài 117 . Tính:
a/ (-7)3.24 b/ 54. (-4)2
GV đưa ra bài giải sau:
a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168
b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160
Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
-GV : Yêu cầu HS làm bài tập 119/ 100 SGK . Tính nhanh:
a/ 15.12 – 3.5.10
b/ 45- 9(13+5)
c/ 29.(19-13)-19.(29-13)
I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Ôn tập khái niệm về tập Z:
Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .}
Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
-Số đối của số nguyên a là (-a).
-Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
VD:
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối :
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ:
 = +7
 = 0
0
giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.
-Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
2/ Ôn tập các phép tóan trong Z:
Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Tính chất phép cộng
T/chất phép nhân 
a+ b = b+a
(a+b)+c = a+(b+c)
a+ 0 = 0+a = a
a+ (-a) = 0
a( b+ c) = ab+ ac
a.b = b.a
(ab)c = a( bc)
a.1 = 1.a = a
II/ Bài tập:
Bài 110 SGK:
a/ Đúng b/ Sai.
c/ Sai d/ Đúng
Bài tập 111/ 99 SGK.
a/ (-36) c/ -279
b/ 390 d/ 1130
Bài 116/ 99 SGK:
a/ (-4).(-5).(-6) = (-120)
b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12)
 Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4) = 12-24 = -12
c/ = (-8).2 = -16
d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18)
Bài 117/ SGK:
a/ (-343).16 = -5488
b/ 625.16 = 10000
Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ.
Bài tập 119/ 100 SGK:
a/ = 15.12- 15.10 = 15(12-10) = 15.2 = 30
b/ = 45- 117 – 45=- 117
c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13
 = 13.(19-29)
 = 13.(-10) = -130
 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Qua bài tập đã làm các em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
Bài học kinh nghiệm:
-Lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, không nên nhầm lẫn cách tính lũy thừa: lấy số mũ nhân với cơ số.
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Ôn tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, so sánh số nguyên và tính chất của phép cộng, phép nhân trong Z. Ôn tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
-Bài tập số : 161, 162, 163, 165, 168/ 75, 76 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
-Tiếp sau tiếp tục ôn tập.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 66.doc