Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II (tiết 1) - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II (tiết 1) - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu

a) Kiến thức:

- Học sinh được củng cố các kiến thức về số nguyên, số đối giá trị tuyệt đối, phép cộng, trừ , nhân các số nguyên, tính chất của phép cộng và phép nhân.

b) Kĩ năng:

- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập thực hiện phép tính, tìm giá trị tuyệt đối, số đối của một số nguyên.

c) Thái độ:

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.

2. Trọng tâm

Củng cố các kiến thức về số nguyên, số đối giá trị tuyệt đối, phép cộng, trừ , nhân các số nguyên

3. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

HS: Thước thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

4.2 Lý thuyết:

GV: Nêu câu hỏi

1) Viết tập hợp Z các số nguyên?

1) Z =

2)

a) Viết số đối của số nguyên a?

b) Số nguyên nào bằng số đối của nó? 2)

a) Số đối của số nguyên a là –a

b) Số nguyên có số đối bằng nó là 0.

3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3) Định nghĩa: như SGK/ 72

* Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên:

+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.

+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

4) Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên? 4) Các quy tắc:

a) Phép cộng:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II (tiết 1) - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG II (TIẾT 1)
Tiết: 66
Tuần 22 	
Ngày dạy:19/ 01/2011
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
- Học sinh được củng cố các kiến thức về số nguyên, số đối giá trị tuyệt đối, phép cộng, trừ , nhân các số nguyên, tính chất của phép cộng và phép nhân.
b) Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập thực hiện phép tính, tìm giá trị tuyệt đối, số đối của một số nguyên.
c) Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
2. Trọng tâm
Củng cố các kiến thức về số nguyên, số đối giá trị tuyệt đối, phép cộng, trừ , nhân các số nguyên
3. Chuẩn bị:
GV: Thướùc thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Thướùc thẳng, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
- Kiểm diện học sinh; kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Lý thuyết:
GV: Nêu câu hỏi
1) Viết tập hợp Z các số nguyên?
1) Z = 
2) 
a) Viết số đối của số nguyên a?
b) Số nguyên nào bằng số đối của nó?
2) 
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số nguyên có số đối bằng nó là 0.
3) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3) Định nghĩa: như SGK/ 72
* Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
4) Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên?
4) Các quy tắc:
a) Phép cộng:
a + b = 
b) Phép trừ: a – b = a +(-b)
c) Phép nhân
a.b = 
5) Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân các số nguyên?
HS: lần lượt trả lời.(mỗi em một câu)
5) + Tính chất giao hoán: a.b = b.a
+ Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
+ Nhân với 1: a.1 = 1.a = a
+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = ab + ac
4.3 Bài tập 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
Dạng 1: So sánh
GV: Vẽ trục số lên bảng và gọi một HS lên bảng thực hiện bài 107/ SGK/98.
HS: Cả lớp thực hiện vào tập (2 phút)
+ Một HS lên bảng điền.
GV: Kiểm tra tập vài học sinh
Bài 107/ SGK/ 98(a, b) 
c) 
a 0
b = = > 0; -b < 0
GV: Gợi ý bài 108/ SGK/ 98.
+ Xét hai trường hợp: a > 0; a < 0
HS: Hai HS đứng tại chỗ trả lời.
BT108/ SGK/ 98
Khi a > 0 thì –a < 0 và –a < a.
Khi a 0 và –a > a
Hoạt động 2
Dạng 2: Thực hiện phép tính
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
HS: 
+ Một HS nêu quy tắc thực hiện phép tính trong một biểu thức.
+ Cả lớp thực hiện vào tập (2 phút)
+ Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi em hai câu).
GV: Kiểm tra tập vài học sinh
BT111/ SGK/ 99
a)
= (-28) + (-8) = (-36)
b) 500 – (-200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 700 – 310 = 390
c) –(-129) + (-119) – 301 + 12
= 129 – 119 -301 + 12
= 10 – 301 + 12 = -279
d) 777 –(-111) – (-222) + 20
 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1020
Hoạt động 3: 
Dạng 3: Đúng, sai
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập 110/SGK
HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút)
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
HS: Đai diện các nhóm trình bày lên bảng.
GV: Nhận xét bài làm của các bảng trên bảng.
Bài 110/ SGK/ 99
a) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Đúng
b) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Đúng
c) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm. Sai
b) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương. Sai
4.4 Bài học kinh nghiệm
Cần lưu ý:
1) a + b = 
2) a.b = 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này
+ Xem lại các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đã giải.
+ Làm bài tập: 109; 114; 115/ SGK/ 99.
- Hướng dẫn bài 114:
+ Liệt kê các phần tử
+ Tính tổng các phần tử vừa tìm được.
- Đối với tiết học tiếp theo
+ Ôn tập: Quy tắc chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc.
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 66.doc