Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 Hoạt động 1. Bội và ước của một số nguyên.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.

Viết các số 6 và -6 thành tích của hai số nguyên.

*HS: Một học sinh lên bảng.

 6 = 2 . 3 = (-2) . ( -3) = (-6) . (-1) = 6 . 1

-6 = 2 . (-3) = (-2) . 3 = 6 . (-1) = (-6) . 1

*GV: Nhận xét.

 ta thấy: 6 và - 6 đều chia hết cho cho 1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6.

Người ta nói:

1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6 gọi là ước của 6 hoặc

 -6. Còn 6 và -6 gọi là bội của 1, -1, 2, -2, 3,

-3, 6, -6.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.

Cho hai số tự nhiên a, b với b 0. Khi nào thì ta nói a chia hết cho b ( a b).

*HS: Trả lời .

*GV: Tương tự với hai số nguyên a, b với

b 0.

Khi nào thì ta nói a chia hết cho b ( a b).

*HS: nếu tồn tại một số nguyên q sao cho :

a = b . q .

*GV: Nhận xét và khẳng định “

Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b gọi là ước của a.

Ví dụ:

-9 là bội của 3 vì -9 = 3. (-3).

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.

Tìm bội và ước của 7 và -7.

 *HS: Thực hiện .

*GV:

a, Hãy tìm:

- Ước của số nguyên 0

- Bội của số nguyên 0.

- Bội của số nguyên 1 và -1.

b, Nếu c là ước của a, c là ước của b thì c có phải là ước của a và b không?.

*HS: Trả lời .

*GV: Nhận xét và đưa ra chú ý:

*Nếu a = b . q (b 0) thì ta còn nói a chia hết cho b được q và viết a : b = q.

* Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.

*Số 0 không phải là ước của bất kì số nào.

*Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.

* Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c được gọi là ước chung của a và b.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

Hoạt động 2. Tính chất:

*GV: Với a, b, c, là các số tự nhiên, nếu:

- a b và b c a ? c

- a b và m a.m ? b.

- a c và b c ( a +b )? c và ( a – b) ? c

*HS: Thực hiện.

*GV: Nhận xét và khẳng định :

Các tính chất trên cũng đúng với a, b, c, m là các số nguyên.

Tức là:

Với a, b, c, là các số nguyên, nếu:

- a b và b c a c

- a b và m a.m b.

- a c và b c ( a +b ) c

và ( a - b) c

Ví dụ:

 - (-12) 6 và 6 2 (-12) 2.

 - (-5)5 (-5).2 5 .

- 14 7 và (- 21) 7 [14 + (-21)] 7 và

 [14 - (-21)] 7

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ tương tự.

*GV: Yêu cầu học sinh làm?4.

a, Tìm bội của -5 ; b, Tìm ước của -10

*HS: Hoạt động theo các nhân.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/01/2010
Ngày dạy : 18/01/2010
Tiết 65
bội và ước của một số nguyên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Bieỏt caực khaựi nieọm boọi vaứ ửụực cuỷa moọt soỏ nguyeõn ,khaựi nieọm “ Chia heỏt cho”.
- Hieồu ủửụùc ba tớnh chaỏt lieõn quan vụựi khaựi nieọm “Chia heỏt cho” .
2. Kĩ năng : Bieỏt tỡm boọi vaứ ửụực cuỷa moọt soỏ nguyeõn .	
3. Thái độ :Cẩn thận trong khi chia và nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:Phấn mầu.
2. Học sinh: 
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Cho hai soỏ tửù nhieõn a vaứ b vụựi b ạ 0 Khi naứo thỡ ta noựi a chia heỏt cho b (a ! b) ?
- Tỡm caực ửụực cuỷa 6
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
 Hoạt động 1. Bội và ước của một số nguyên.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.
Viết các số 6 và -6 thành tích của hai số nguyên.
*HS : Một học sinh lên bảng.
 6 = 2 . 3 = (-2) . ( -3) = (-6) . (-1) = 6 . 1
-6 = 2 . (-3) = (-2) . 3 = 6 . (-1) = (-6) . 1
*GV : Nhận xét.
 ta thấy : 6 và - 6 đều chia hết cho cho 1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6.
Người ta nói:
1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6 gọi là ước của 6 hoặc 
 -6. Còn 6 và -6 gọi là bội của 1, -1, 2, -2, 3, 
-3, 6, -6.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Cho hai số tự nhiên a, b với b 0. Khi nào thì ta nói a chia hết cho b ( a b).
*HS: Trả lời .
*GV: Tương tự với hai số nguyên a, b với 
b 0.
Khi nào thì ta nói a chia hết cho b ( a b).
*HS: nếu tồn tại một số nguyên q sao cho :
a = b . q .
*GV: Nhận xét và khẳng định “
Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b gọi là ước của a.
Ví dụ:
-9 là bội của 3 vì -9 = 3. (-3).
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?3.
Tìm bội và ước của 7 và -7.
 *HS : Thực hiện .
*GV : 
a, Hãy tìm :
- Ước của số nguyên 0
- Bội của số nguyên 0.
- Bội của số nguyên 1 và -1.
b, Nếu c là ước của a, c là ước của b thì c có phải là ước của a và b không ?.
*HS: Trả lời .
*GV: Nhận xét và đưa ra chú ý:
*Nếu a = b . q (b 0) thì ta còn nói a chia hết cho b được q và viết a : b = q.
* Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
*Số 0 không phải là ước của bất kì số nào.
*Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
* Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c được gọi là ước chung của a và b.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hoạt động 2. Tính chất:
*GV : Với a, b, c, là các số tự nhiên, nếu :
- a b và b c  a ? c
- a b và m  a.m ? b.
- a c và b c ( a +b ) ? c và ( a – b) ? c
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét và khẳng định : 
Các tính chất trên cũng đúng với a, b, c, m là các số nguyên. 
Tức là:
Với a, b, c, là các số nguyên, nếu :
- a b và b c  a c
- a b và m  a.m b.
- a c và b c ( a +b )  c 
và ( a - b) c
Ví dụ:
 - (-12) 6 và 6 2 (-12) 2.
 - (-5) 5 (-5) .2 5 .
- 14 7 và (- 21) 7 [14 + (-21)] 7 và 
 [14 - (-21)] 7
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài và lấy các ví dụ tương tự.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?4.
a, Tìm bội của -5  ; b, Tìm ước của -10
*HS : Hoạt động theo các nhân.
20’
12’
1. Bội và ước của một số nguyên.
?1Viết các số 6 và -6 thành tích của hai số nguyên.
6 = 2 . 3 = (-2) . ( -3) = (-6) . (-1)
 = 6 . 1
-6 = 2 . (-3) = (-2) . 3 = 6 . (-1)
 = (-6) . 1
Người ta nói:
1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6 gọi là ước của 6 hoặc-6. 
Còn 6 và -6 gọi là bội của 1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6.
?2.
Cho a, b N và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b. Ta nói a là bội của b và b gọi là ước của a
Ví dụ:
-9 là bội của 3 vì -9 = 3. (-3).
?3.
Bội của 7 : 0 ;  ; 
Ước của 7 :  ; 
Bội của (-7) : 0 ;  ; 
Ước của (-7) :  ; 
* Chú ý: 
- Nếu a = b . q (b 0) thì ta còn nói a chia hết cho b được q và viết a : b = q.
* Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0.
- Số 0 không phải là ước của bất kì số nào.
- Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên.
- Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì c được gọi là ước chung của a và b.
2. Tính chất:
* Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c.
a b và b c  a c
* Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b
a b và m  a.m b.
* Nếu hai số a, b chia hết cho c thì tổng và hiệu cũng chia hết cho c.
a c và b c ( a +b )  c
và ( a – b) c
Ví dụ:
 (-12) 6 và 6 2 (-12) 2.
 - (-5) 5 (-5) .2 5 .
- 14 7 và (- 21) 7 [14 + (-21)] 7 và 
 [14 - (-21)] 7
?4.
Bội của -5 là : 0 ; 5 ; 10 ; 20 ;
Ước của -10 là : 1 ; 2 ; 5 ; 10.
4.Luyện tập và Củng cố (5 phút)
Khi naứo thỡ ta noựi soỏ nguyeõn a chia heỏt cho soỏ nguyeõn b ? Soỏ nguyeõn b phaỷi coự ủieàu kieọn gỡ ?
a goùi laứ gỡ cuỷa b vaứ b goùi laứ gỡ cuỷa a
Baứi taọp 101 vaứ 102 SGK trang 97
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút)
Laứm baứi taọp veà nhaứ 103 ; 104 ; 105 ; 106 SGK trang 97 .

Tài liệu đính kèm:

  • docT65.doc