Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 33 - Tiết 98: Luyện tập 2

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 33 - Tiết 98: Luyện tập 2

 Hs được tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó .

 Hs được làm quen với các bài tập liên quan đế việc tìm một số biết giá trị phân số của nó

 thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày .

 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó .

 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn .

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 33 - Tiết 98: Luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 01/04/2011 Tuần : 33
 Ngày dạy : 11/04/2011 Tiết : 98
LUYỆN TẬP 2
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs được tiếp tục củng cố và khắc sâu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó .
 Hs được làm quen với các bài tập liên quan đế việc tìm một số biết giá trị phân số của nó 
 thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày .
KÜ n¨ng :
 Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó .
 Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn . 
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 Gv : Giáo án , SGK 
 Hs : Học kĩ bài cũ , xem và chuẩn bị bài mới trước giờ lên lớp 
 Bài tập luyện tập (sgk : tr 55, 56) . 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở , phân tích , suy luận , hoạt động nhóm , hỏi đáp .
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 Tìm một số biết một nửa của một nửa số đó bằng 25% của 4
 Một nửa của một nửa là . = 
 Còn 25% của 4 là . 4 = 1
 Vậy của số đó bằng 1 thì số đó là 1 : = = 4
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP 2 (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1: Củng cố , dùng hai quy tắc đã học ở bài 14, 15 
Gv : Hướng dẫn tóm tắt :
- Lượng thịt ba chỉ bằng bao nhiêu so với lượng cùi dừa ?
- Tương tự với lượng đường 
- Chúng ta cần kho bao nhiêu thịt ?
Gv : Lượng cùi dừa và lượng đường tính như thế nào ?
Gv : Củng cố qu tắc áp dụng , có thể tính như bài toán tìm x .
HĐ2 : Củng cố quy tắc “tìm một số khi biết giá trị ” với bài toán thực tế , tìm ứng với a .
Gv : Hướng dẫn các bước mở đầu tương tự HĐ1 .
Gv : Cần xác định phần phân số tương ứng với số sản phẩm Gv : Gọi x là số sản phẩm xí nghiệp được giao theo kế hoạch .
 _ kế hoạch tương ứng bao nhiêu sản phẩm ?
_560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần của kế hoạch ?
Gv : Hướng các bước giải như phần bên .
 HĐ3 : Vận dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị một ” vào bài toán “ Sam Loyd”
Gv : Hướng dẫn theo hai cách 
_ “ Lập đẳng thức với x là khối lượng viên gạch “
_ Xét khối lượng quả nặng tương ứng với bao nhiêu phần của viên gạch .
Hs : Đọc đề bài ở sgk : tr 55 .
Hs : Tóm tắt các mục theo câu hỏi hướng dẫn của giáo viên .
- Lượng thịt = lượng dừa 
- Lượng đường = 5% lượng dừa .
- 0.8 kg thịt 
Hs : Giải tương tự phần bên .
Hs : Hoạt động nhận biết nội dung đề bài , tóm tắt tương tự như trên .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Chưa biết được .
Hs : (kế hoạch )
Hs : Thực hiện các bước tìm hiểu bài như trên .
Hs : Giải theo hướng dẫn của gv , tính nhẩm (nếu có thể) .
Hs : viên gạch ứng với kg .
BT 133 (sgk : tr 55) .
Lượng cùi dừa :
0,8 : = 1,2 (kg) 
Lượng đường : 
1,2 . 5% = 0,06 (kg) .
BT 135 (sgk : tr 56) .
560 sản phẩm còn lại ứng với :
 .
 Số sản phẩm được giao là :
 (sản phẩm) .
BT 136 (sgk : tr 56) .
 viên gạch ứng với quả nặng kg .
 Viên gạch nặng là : 
 = 3 (kg) .
 4 . Củng cố: 
 Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
 5 . Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút)
 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi tương tự bài tập 134 (sgk : tr 55) .
 Hoàn thành phần bài tập còn lại tương tự , chuẩn bị bài 16 “ Tìm tỉ số của hai số” .
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 01/04/2011 Tuần : 33
 Ngày dạy :13/04/2011 Tiết : 99
§16 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Hs hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , nắm vững quy tắc tìm tỉ số 
 phần trăm của hai số a và b , hiểu được tỉ lệ xích là gì và biết lập tỉ lệ xích .
KÜ n¨ng :
 Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích .
 Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán đơn giản 
 liên quan tới thực tiễn thường gặp .
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 Gv : Giáo án , SGK 
 Hs : Học kĩ bài cũ , xem và chuẩn bị bài mới trước giờ lên lớp 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở , vấn đáp , hoạt động nhóm , học sinh lên bảng làm các ví dụ 
 giáo viên sửa chữa các bài làm và nhắc lại các kiến thức cơ bản cho học sinh nhớ 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 Em hãy nhắc lại khái niệm phân số ? 
Người ta gọi với a,b Ỵ Z , b ≠ 0 là một phân số a là tử số ( tử ) b là mẫu số ( mẫu ) của phân số .
Phân số và tỉ số của hai số khác nhau ở chỗ nào nay thầy sẽ cùng các em đi tìm hiểu tiếp .
 3 . Dạy bài mới : Bài 16 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Tỉ số của hai số :
Gv : Giới thiệu khái niệm tỉ số như sgk : tr 56 .
Gv : Tỉ số và phân số có gì khác nhau ?
Gv : Yêu cầu hs định nghĩa phân số ? Dạng ký hiệu ?
Gv : Có thể nhận xét điểm giống nhau giữa hai khái niệm trên .
Gv : Khắc sâu hai đại lượng “cùng loại” và cùng đơn vị trong tỉ số qua ví dụ 2 (sgk : tr 56) .
Gv : Củng cố qua bài tập 140 (sgk : tr 58)
_ Xác định sai lầm trong câu nói ?
 HĐ2 :Tỉ số phần trăm :
Gv : Dựa trên khái niệm tỉ số , giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm .
Gv : Thực hiện các phép biến đổi để có được “phần trăm” . 
Gv : Tỉ số phần trăm có phải la một tỉ số không ? 
Gv : Điểm khác biệt giữa tỉ số và tỉ số phần trăm ?
Gv : Cách tính tỉ số phần trăm ủa hai số a, b ,(b 0) ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Củng cố qua ?1 , chú ý đưa các đại lượng về cùng đơn vị .
 HĐ3 : Tỉ lệ xích :
Gv : Củng cố khái niệm và ý nghĩa tỉ lệ xích .
Gv : Tỉ lệ xích của một bản đồ Địa lí là có nghĩa là gì ?
Gv : Yêu cầu hs lấy ví dụ tương tự và giải thích .
Gv : Củng cố qua ?2 
Hs : Nghe giảng .
Hs : Tỉ số thì a, b có thể là các số nguyên , hỗn số , phân số .. , còn phân số thì a và b phải l2 các số nguyên .
Hs : Phát biểu tương tự sgk 
Hs : Đọc phần ví dụ (sgk : tr 56) .
_ Nhận xét về đơn vị và thứ tự các đại lượng khi lập tỉ số tương ứng .
Hs : Hai đại lượng không cùng đơn vị đo .
Hs : Nghe giảng .
Hs : Quan sát các bước biến đổi và giải thích .
Hs : Đúng .
Hs : Khác trong cách tìm và dạng ký hiệu .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự (sgk tr 57) .
Hs : Thực hiện ?1 như ví dụ 
Hs : Giải thích như ví dụ sgk hay dựa vào kiến thức Địa lí đã học .
Hs : Tìm ví dụ minh họa .
Hs : Lập tỉ số tương ứng với cùng đơn vị đo là cm , từ đó tìm được tỉ lệ xích bản đồ .
I .Tỉ số của hai số :
 Thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b . 
 Ký hiệu là a : b (hay ) .
 VD : (Sgk : tr 56 ).
Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD . 
Giải
Đoạn thẳng AB = 20 cm , 
 CD = 1 m = 100 cm 
Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là 
II .Tỉ số phần trăm :
_ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
 ?1 . Tìm tỉ số phần trăm của :
 a) 5 và 8
 b) 25kg và tạ 
Giải:
a) Tỉ số % của 5 và 8 là : % = 62,5%
b) Tỉ số % của 25kg và tạ là : 
 Tỉ số % của 25kg và 30kg .Vậy
 tỉ số % của 25 và 30 là :% ≈ 83,3%
III .Tỉ lệ xích :
 (a, b cùng đơn vị đo) Trong đó :
T : là tỉ lệ xích .
a : khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ .
b : khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế .
Vd : (sgk : tr 57 ) 
?2 Ta có :1620 Km = 162000000 cm
 Vậy tỷ lệ xích của bản đồ là :
 4 . Củng cố: (4 phút)
 Bài tập 137 (sgk : tr 57) 
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Học lý thuyết như phần ghi tập .
 Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 57 , 58 )
RÚT KINH NGHIỆM :
 Ngày soạn : 05/04/2011 	 Tuần : 33
 Ngày dạy :15/04/2011 Tiết :100
LUYỆN TẬP 1 
I/MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này học sinh cần đạt được:
Kiến thức: 
 Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích . 
KÜ n¨ng :
 Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện tập ba
 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . 
 Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính tỉ số % của hai số
Th¸i ®é :
 Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài 
II/CHẨN BỊ :
 Gv : Giáo án , SGK 
 Hs : Bài tập (sgk : tr 58 , 59), xem và làm bài trước , học kĩ bài cũ 
III/PHƯƠNG PHÁP :
 Đàm thoại gợi mở , vấn đáp , hoạt động nhóm , học sinh lên bảng làm các ví dụ 
 giáo viên sửa chữa các bài làm và nhắc lại các kiến thức cơ bản cho học sinh nhớ 
IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ?
 Aùp dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58) cho 4 học sinh lên bảng làm 
 Tỉ số của hai số :
 a) là = 
 b) là 
 c) là 
 d) 
 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (34 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng .
Gv : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk .
Gv : Em có nhận xét gì về điểm 
khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ?
Gv:Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào?
 HĐ2 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm :
Gv : Yêu cầu hs xác định dạng của bài toán .
_ Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ?
Gv : Hướng dẫn thực hiện như phần bên .
 HĐ3 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ :
Gv : Ví dụ tỉ lệ xích của bản đồ là có nghĩa là gì ?
Gv : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ là gì ?
_ Chú ý các đại lượng tính ti lệ xích phải cùng đơn vị .
 HĐ3 :
 Hướng dẫn học sinh cách sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 148 SGK/60
Hs : Đọc phần giới thiệu 
(sgk : tr 59) .
Hs : Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9) .
Hs : Trình bày như phần bên .
Hs : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước 
_ Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối .
Hs : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế .
Hs : 
Hs : Thực hiện như phần bên .
 Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 148 SGK/60
BT 142 (sgk : tr 59) .
 Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , 
tỉ lệ vàng nguyên chất là :
 .
BT 143 (sgk : tr 59) .
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : 
BT 145 (sgk : tr 59) .
a = 4 cm ; 
b = 80 km = 8000000 cm
Vậy tỉ lệ xích của bản đồ là :
BT 148 (sgk : tr 60) .
Tỉ số % của :
a) 65 và 160 là 40,625%
b) 0,453195 và 0,15 là 302,13%
c) 1762384 và 4405960 là 40%
 4 . Củng cố: (3 phút)
 Gv đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143 .
	 a) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ?(1 tấn)
	 b) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? (200 tấn)
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hướng dẫn bài tập 144 , 146 (sgk : tr 59) .
 Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk .
 Học kĩ và xem lại các bài tập đã luyện tập trên lớp hôm nay .
 Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số , phân biệt đặc điểm từng loại .
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 33.doc