1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
1.2.Kĩ năng:
Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng,
Tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
1.3.Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận.
2. TRỌNG TM:
Tính gi trị biểu thức.
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Thước thẳng
· HS: Bài tập ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
6A 2 6A 3
4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào tiết luyện tập.
Tiết: 64 Tuần 21 LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa. 1.2.Kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, Tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. 1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. 2. TRỌNG TÂM: Tính giá trị biểu thức. 3. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng HS: Bài tập ở nhà. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện. 6A 26A 3 4.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào tiết luyện tập. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG @Hoạt động 1: Sửa Bài Tập Cũ -HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 92a/ 95SGK: Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17). -HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a? chữa bài tập 94/ 95 SGK: viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a/ (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) @Hoạt động 2; Bài Tập mới Dạng 1: Tính giá trị biểu thức: Bài 92b/ 95 SGK: Tính (-57).(67-34)-67.(34-57) GV hỏi : Ta có thể giải bài này như thế nào? HS: Có thể thực hiện theo thứ tự : trong ngoặc trước, ngòai ngoặc sau: GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? gọi HS2 lên bảng. Làm như thế dựa trên cơ sở nào? HS: Dùng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bài 96 / 95 SGK: Tính : a/ 237(-26)+ 26.137 GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hóan và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. b/ 63.(-25)+ 25. (-23) Bài 98 / 96 SGK: tính giá trị biểu thức: a/ (-125).(-13).(-a) với a = 8 -GV: làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? HS: Thay a= 8 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). b với b = 20 Bài 97 / 95 SGK: So sánh: a/ (-16).1253. (-8).(-4).(-3) với 0 GV: Tích này so với 0 thế nào? HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương. b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm. Dạng 2: Lũy thừa: Bài 95/ 95 SGK: Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương cũng bằng chính nó. HS: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1) Còn có: 13 = 1 03 = 0 I/ Sửa bài tập cũ: SGK. Bài tập 92a/ 95 SGK: (37-17).(-5)+23.(-13-17). = 20(-5)+23(-30) = -100- 690 = -790 SGK Bài tập 94/ 95 SGK: a/(-5).(-5).(-5).(-5).(-5) = (-5)5 b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) = 63 II/ Bài tập mới: Dạng 1: Tính Giá Trị Biểu Thức: Bài 92b/ 95 SGK: (-57).(67-34)-67.(34-57) = -57.33- 67.(-23) =-1881 + 1541 =-340 cách 2: = -57.67 – 57.(-34)- 67.34 – 67.(-57) = -57.(67-67)-34(-57+67) =-57.0-34.10 =-340 Bài 96/ 95 SGK: a/ 237(-26)+ 26.137 = 26. 137-26. 237 =26( 137- 237) = 26. (-100) = -2600 b/ 63.(-25)+ 25. (-23) = 25(-23)- 25. 63 = 25.(-23- 63) = 25.(-86) = -2150 Bài 98 / 96 SGK a/ = (-125).(-13).(-8) = -(125.8. 13) = -13000 thay giá trị của b vào biểu thức : b/ = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20 = -(3.4.2.5. 20) = -(12.10.20) = -240 Bài 97/ 95 SGK: a/ Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương. b/ Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm. Dạng 2: Lũy thừa: Bài 95/ 95 SGK: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1) Còn có: 13 = 1 03 = 0 4.4. Củng cố và luyện tập: Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học gì? *Bài học kinh nghiệm: + Lũy thừa bậc chẵn của một số âm số dương. + Lũy thừa bậc lẻ của một số âm số âm. 4.5. Hướng dẫn hs tự học : Ôân lại các tính chất của phép nhân trong Z. Bài tập về nhà: 99,100SGK/96 HD:BT 100 thay m=2 và n=-3 vào bt được 2.(-3)2 thực hiện phép tính rồi chọn kết qủa đúng Ôân tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng. Xem trước bài Bội và ước của một số nguyên 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đddh
Tài liệu đính kèm: