I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được các tính chất của phép nhân .
- Biết tìm dấu của 1 tích nhiều số .
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân 1 cáhc hợp lý để giải bài tập nhanh, gọn .
II. CHUẨN BỊ :
1. GV : giáo án , thước .
2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Kiểm tra :
- Phát biểu và viết công thức tổng quát của phép nhân các số nguyên .
- Giải BT về nhà .
2. Luyện tập :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
BT 96/95 SGK :
a) 237 . (-26) + 26 . 137
- Cho hs nhận xét đặc điểm của bài toán .
- Hướng dẫn hs thực hiện nhân dấu của tích thứ I .
- Ta sẽ thực hiện tính chất nào ?
b) Hướng dẫn hs thực hiện tương tự như câu a)
BT 97/95 SGK :
a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0
- Hãy cho biết tích trên là số âm hay dương ? Vì sao .
- Vậy tích đã cho như thế nào với số 0
b) HS tự giải
BT 98/96 SGK :
- Để đơn giản ta cần xét dấu của tích trước .
+ Câu a tích mang dấu gì ?
+ Câu b tích mang dấu gì ?
BT 100/96 SGK :
- HS cả lớp tự tính giá trị và trả lời 99/100 .
a) Cho biết thừa số nào giống nhau ?
- Nhận xét các số hạng trong ngoặc
b) Chú ý dấu
(-5) (-4 - ) = (-5) (-4) - (-5) (-14)
=
- Hướng dẫn hs nhận xét điền vào ô vuông thứ I .
- Thực hiện phép tính vế nào có lợi ?
a) - 237 . (-26) = - 237 . 26
-2 37 . 26 + 26 . 137 =
= Thực hiện t/c phân phối
= 26 (-237 + 137) = 26 (-100) = - 2600
b) 63 (-25) + 25 (-23) =
= -63 . 25 - 25 . 23
= -25 (63 + 23) = -25 . 86 = -2150
- Là số dương, vì có 4 thừa số mang dấu -
- Tích đã cho lớn hơn số 0
- Tích < 0="" và="" có="" 3="" dấu="">
a) (-125) (-13) (-a) =
= -125.13.a = -125.13.8
= -125.8.13
= -1000.13 = -13000
b) (-1) (-2) (-3) (-4) (-5).b =
= -1.2.3.4.5.20 = -2400
Câu B
- Thừa số -13
(-5) (-4 - ) = (-5) (-4 + 14)
= -5.10 = -50 BT 96/95/SGK
BT 97/ 95/ SGK
BT 98/95/SGK
BT 100/96/SGK
Tuần 20 Tiết 64 : LUYỆN TẬP ---ÐĐ--- Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : - HS nắm được các tính chất của phép nhân . - Biết tìm dấu của 1 tích nhiều số . - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân 1 cáhc hợp lý để giải bài tập nhanh, gọn . II. CHUẨN BỊ : 1. GV : giáo án , thước . 2. HS : Ôn bài - Giải BT về nhà . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Kiểm tra : - Phát biểu và viết công thức tổng quát của phép nhân các số nguyên . - Giải BT về nhà . 2. Luyện tập : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng BT 96/95 SGK : a) 237 . (-26) + 26 . 137 - Cho hs nhận xét đặc điểm của bài toán . - Hướng dẫn hs thực hiện nhân dấu của tích thứ I . - Ta sẽ thực hiện tính chất nào ? b) Hướng dẫn hs thực hiện tương tự như câu a) BT 97/95 SGK : a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) với 0 - Hãy cho biết tích trên là số âm hay dương ? Vì sao . - Vậy tích đã cho như thế nào với số 0 b) HS tự giải BT 98/96 SGK : - Để đơn giản ta cần xét dấu của tích trước . + Câu a tích mang dấu gì ? + Câu b tích mang dấu gì ? BT 100/96 SGK : - HS cả lớp tự tính giá trị và trả lời 99/100 . a) Cho biết thừa số nào giống nhau ? - Nhận xét các số hạng trong ngoặc b) Chú ý dấu (-5) (-4 - ) = (-5) (-4) - (-5) (-14) = - Hướng dẫn hs nhận xét điền vào ô vuông thứ I . - Thực hiện phép tính vế nào có lợi ? a) - 237 . (-26) = - 237 . 26 -2 37 . 26 + 26 . 137 = = Thực hiện t/c phân phối = 26 (-237 + 137) = 26 (-100) = - 2600 b) 63 (-25) + 25 (-23) = = -63 . 25 - 25 . 23 = -25 (63 + 23) = -25 . 86 = -2150 - Là số dương, vì có 4 thừa số mang dấu - - Tích đã cho lớn hơn số 0 - Tích < 0 và có 3 dấu "_" a) (-125) (-13) (-a) = = -125.13.a = -125.13.8 = -125.8.13 = -1000.13 = -13000 b) (-1) (-2) (-3) (-4) (-5).b = = -1.2.3.4.5.20 = -2400 Câu B - Thừa số -13 (-5) (-4 - ) = (-5) (-4 + 14) = -5.10 = -50 BT 96/95/SGK BT 97/ 95/ SGK BT 98/95/SGK BT 100/96/SGK 3. Củng cố : - Khi tính 1 tích nhiều thừa số ta cần xét dấu của tích như thế nào ? - Cần sử dụng tính chất hợp lý để tính nhanh đúng . 4. Dặn dò : xem lại - Viết các số 6 và -6 dưới dạng tích 2 thừa số bằng tất cả các trường hợp . - Ôn bài Ước vàBội . - Chuẩn bị bài tiếp theo
Tài liệu đính kèm: