Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Huỳnh Thị Diệu

1 MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức:

 HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.

 1.2 Kĩ năng:

 Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.

 1.3 Thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2. TRỌNG TÂM

 Bốn tính chất cơ bản cuả phép cộng các số nguyên.

3, CHUẨN BỊ :

 GV: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.

 HS Chuẩn bị bài ở nhà

4, TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh6A1

 6A3

 6A4

 4.2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.

 4.3 Bài mới:

 Trong tập hợp số tự nhiên phép nhân có những tc nào? (HS trả lời) Trong tập hợp số nguyên phép nhân cũng có những tc giống như vậy.Chúng ta bắt đầu bài học hôm nay

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

 Hoạt động 1

*GV: Hãy tính:

2(-3) = ?

(-3).2 = ?

(-7). (-4) = ?

(-4).(-7) =?

? Các em có thể phát biểu tc này được không? Rút ra nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

 Hoạt động 2

:*GV: Tính [9.(-5)].2 =

 9.[(-5).2]=

Rút ra nhận xét? Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba.

*GV:nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.

Cho HS làm bài 90 / 95 SGK:

Thực hiện phép tính:

a/ 15. (-2).(-5).(-6)

b/ 4.7. (-11). (-2)

*GV yêu cầu HS làm bài 93a/95 SGK: Tính nhanh:a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8)

*Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?

*HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.

*Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2. ta có thể viết gọn như thế nào?

*HS: 2.2.2. = 23

*Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa:

(-2).(-2).(-2) = ?

HS: (-2).(-2)(-2) = (-2)3

*GV đưa phần “ Chú ý mục 2” lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc.

*GV chỉ vào bào tập 93 a/ SGK đã làm trên và hỏi: trong tích trên có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì?

*-HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả tích mang dấu dương.

? Còn (-2).(-2)(-2) trong tích này có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì?

*HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm.

*GV: Yêu cầu Hs trả lời ?1;?2

HS trả lời như “nhận xét mục 2”/94 SGK.

*Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ?

(-3)4 = ?

*Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào?

Ví dụ: (-4)3 = ?

 Hoạt động 3

*GV: Tính (-5).1 =

 1.(-5) =

 (+10).1 =

Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng số nào?

*HS: Nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a.

*GV ghi: a.1 = 1.a = a

*GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thế nào?

 a.(-1) = (-1).a = (-a)

Hoạt động 4

*GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?

*HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại.

Nếu a(b-c) thì sao?

a.(b-c) = a[b+(-c)] = ab+a(-c) = ab – ac

*GV: yêu cầu HS làm ?5

 Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :

a/ (-8)(5+ 3)

b/ (-3+3).(-5)

4.4 Củng cố và luyện tập:

? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời.

? Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ?

-Tính nhanh: bài 93 b / 95 SGK:

 (-98).(1- 246)- 246 . 98

? Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì?

*HS: Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. 1 Tính chất giao hoán:

2. (-3) = -6

(-3).2 = -6

(-7).(-4) = 28

(-4).(-7) = 28

 Công thức: a.b = b.a

2 Tính chất kết hợp:

 * [9.(-5)].2 = (-45). 2 = -90

 * 9.[(-5).2] = 9. (-10) = -90

 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]

Công thức: (a.b). c = a. (b.c)

Bài 90/ 95 SGK:

a/ 15. (-2).(-5).(-6)

 = [15. (-2)]. [(-5).(-6)]

 =(-30).(+30)

 = (-900)

b/ 4.7. (-11). (-2)

 = [4.7].[(-11).(-2)]

 = 28. 22 = 616

Bài 93/ 95 SGK:

a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8)

 = [(-4).(-25)][125.(-8)](-6)

 = 100.(-1000).(-6)

 = +600000

3/ Nhân với 1:

(-5).1 = (-5)

1(-5) = (-5)

(+10).1 = 10

Công thức: a.1 = 1.a = a

4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

Công thức : a(b+c) = ab+ ac

Chú ý: a.(b-c) = ab – ac

?5

a) (-8).(5+3) = -8. 8 = -64

 (-8)(5+3) = (-8).5+ (-8).3

 = -40 + (-24) = -64

b) (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0

 (-3+3)(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)

 = 15+ (-15) = 0

-Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hoán kết, kết hợp. . .

Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0.

Bài tập 93/ SGK 95:

b/ (-98).(1- 246)- 246 . 98

= -98 + 98. 246 – 246.98

=-98

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 63: Tính chất của phép nhân - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62 – Bài 
Tuần 21
1 MỤC TIÊU: 
 1.1 Kiến thức: 
 HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
 1.2 Kĩ năng: 
 Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
 1.3 Thái độ: 
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2. TRỌNG TÂM
 Bốn tính chất cơ bản cuả phép cộng các số nguyên.
3, CHUẨN BỊ :
 GV: Bảng phụ, bút viết bảng, bút chỉ bảng.
 HS Chuẩn bị bài ở nhà
4, TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh6A1
 6A3
 6A4
 4.2 Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
 4.3 Bài mới:
 Trong tập hợp số tự nhiên phép nhân có những tc nào? (HS trả lời) Trong tập hợp số nguyên phép nhân cũng có những tc giống như vậy.Chúng ta bắt đầu bài học hôm nay 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 1
*GV: Hãy tính:
2(-3) = ?
(-3).2 = ?
(-7). (-4) = ?
(-4).(-7) =?
? Các em có thể phát biểu tc này được không? Rút ra nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
 Hoạt động 2
:*GV: Tính [9.(-5)].2 =
 9.[(-5).2]=
Rút ra nhận xét? Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ hai và thứ ba.
*GV:nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
Cho HS làm bài 90 / 95 SGK:
Thực hiện phép tính:
a/ 15. (-2).(-5).(-6)
b/ 4.7. (-11). (-2)
*GV yêu cầu HS làm bài 93a/95 SGK: Tính nhanh:a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8)
*Vậy để có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào?
*HS: ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.
*Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2. ta có thể viết gọn như thế nào?
*HS: 2.2.2. = 23
*Tương tự hãy viết dưới dạng lũy thừa:
(-2).(-2).(-2) = ?
HS: (-2).(-2)(-2) = (-2)3
*GV đưa phần “ Chú ý mục 2” lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
*GV chỉ vào bào tập 93 a/ SGK đã làm trên và hỏi: trong tích trên có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì?
*-HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả tích mang dấu dương.
? Còn (-2).(-2)(-2) trong tích này có mấy thừa số âm ? kết quả tích mang dấu gì?
*HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả tích mang dấu âm.
*GV: Yêu cầu Hs trả lời ?1;?2
HS trả lời như “nhận xét mục 2”/94 SGK.
*Lũy thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ?
(-3)4 = ?
*Lũy thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là một số như thế nào?
Ví dụ: (-4)3 = ?
 Hoạt động 3
*GV: Tính (-5).1 =
 1.(-5) =
 (+10).1 =
Vậy nhân một số a với 1, kết quả bằng số nào?
*HS: Nhân một số nguyên a với 1, kết quả bằng a.
*GV ghi: a.1 = 1.a = a
*GV: Nhân một số nguyên a với (-1), kết quả như thếù nào?
 a.(-1) = (-1).a = (-a)
Hoạt động 4
*GV: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?
*HS: Muốn nhân 1 số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi rồi cộng các kết quả lại.
Nếu a(b-c) thì sao?
a.(b-c) = a[b+(-c)] = ab+a(-c) = ab – ac
*GV: yêu cầu HS làm ?5
 Tính bằng hai cách và so sánh kết quả :
a/ (-8)(5+ 3)
b/ (-3+3).(-5)
4.4 Củng cố và luyện tập:
? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Phát biểu thành lời.
? Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ?
-Tính nhanh: bài 93 b / 95 SGK:
 (-98).(1- 246)- 246 . 98
? Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì?
*HS: Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
1 Tính chất giao hoán:
2.(-3) = (-3) . 2
2. (-3) = -6
(-3).2 = -6
(-7).(-4) = (-4).(-7)
(-7).(-4) = 28
(-4).(-7) = 28
 Công thức: a.b = b.a 
2 Tính chất kết hợp:
 * [9.(-5)].2 = (-45). 2 = -90
 * 9.[(-5).2] = 9. (-10) = -90
 [9.(-5)].2 = 9.[(-5).2]
Công thức: (a.b). c = a. (b.c)
Bài 90/ 95 SGK:
a/ 15. (-2).(-5).(-6)
 = [15. (-2)]. [(-5).(-6)]
 =(-30).(+30)
 = (-900)
b/ 4.7. (-11). (-2)
 = [4.7].[(-11).(-2)]
 = 28. 22 = 616
Bài 93/ 95 SGK:
a/ (-4).(+125). (-25).(-6).(-8)
 = [(-4).(-25)][125.(-8)](-6)
 = 100.(-1000).(-6)
 = +600000
3/ Nhân với 1:
(-5).1 = (-5)
1(-5) = (-5)
(+10).1 = 10
Công thức: a.1 = 1.a = a
4/ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
Công thức : a(b+c) = ab+ ac
Chú ý: a.(b-c) = ab – ac
?5
a) (-8).(5+3) = -8. 8 = -64
 (-8)(5+3) = (-8).5+ (-8).3 
 = -40 + (-24) = -64
b) (-3+ 3) .(-5) = 0.(-5) = 0
 (-3+3)(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
 = 15+ (-15) = 0
-Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hoán kết, kết hợp. . .
Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ, bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0.
Bài tập 93/ SGK 95:
b/ (-98).(1- 246)- 246 . 98
= -98 + 98. 246 – 246.98
=-98
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 a) - Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời.
 - Làm các bài tập 94 , 96 SGK
 b) Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung
..Phương pháp
.Sử dụng ĐD - DH
. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 63 SH.doc