A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt là quy tắc nhân hai số nguyên âm.
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên. Sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hoạt động nhóm.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với 0 ?
- Chữa bài tập 120 (SBT tr.69)
2) So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
Chữa bài tập số 83 (SGK tr.92)
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: + a.0 = 0.a = a
+ Nếu a, b cùng dấu : a.b = .
+ Nếu a, b khác dấu : a.b = - .
a) (+5).(+11) = 55
b) (-6).9 = -54
c) 23.(-7) = -165
HS2: Phép cộng :
(+) + (+) (+)
(-) + (-) (-)
(+) + (-) (+) hoặc (-)
Phép nhân : (+).(+) (+)
(-).(-) (+)
(+).(-) (-)
- Giá trị biểu thức (x – 2).(x + 4) tại
x = -1 là -9
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 21 - Tiết 62 Ngày soạn : 19/01/2007 Ngày dạy : 22/01/2007 LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt là quy tắc nhân hai số nguyên âm. 2) Kỹ năng - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên. Sử dụng máy tính để thực hiện phép nhân. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hoạt động nhóm. C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với 0 ? - Chữa bài tập 120 (SBT tr.69) 2) So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên. Chữa bài tập số 83 (SGK tr.92) - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: + a.0 = 0.a = a + Nếu a, b cùng dấu : a.b = . + Nếu a, b khác dấu : a.b = -. (+5).(+11) = 55 (-6).9 = -54 23.(-7) = -165 HS2: Phép cộng : (+) + (+) (+) (-) + (-) (-) (+) + (-) (+) hoặc (-) Phép nhân : (+).(+) (+) (-).(-) (+) (+).(-) (-) - Giá trị biểu thức (x – 2).(x + 4) tại x = -1 là -9 - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới - Để giúp các em có thể thực hiện thành thạo phép nhân hai số nguyên, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạng 1 : Ap dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 1 : (bài 84 SGK) GV treo bảng phụ.- - Cho HS hoạt động nhóm. Điền các dấu “+”, “-“ thích hợp vào ô trống. - Gợi ý : Điền cột 3 dấu của ab trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 dấu của ab2. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 : (bài 86 SGK) Điền số vào ô trống cho đúng. a -15 13 9 b 6 -7 -8 a.b -39 28 -36 8 - GV nhận xét, bổ sung. Bài 3 (bài 87 SGK) - Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác bình phương cũng bằng 9 ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV kiểm tra kết quả các nhóm. - Mở rộng : Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau ? - Nhận xét gì về bình phương của các số ? Dạng 2 : So sánh các số. Bài 4 (bài 82 SGK). So sánh : (-7).(-5) với 0. (-17).5 với (-5).(-2) (+19).(+6) với (-17).(-10) Bài 5 (bài 88 SGK) Cho x Z. So sánh (-5).x với 0 - x có thể nhận những giá trị nào ? - So sánh (-5).x với 0 trong các trường hợp. - GV nhận xét, bổ sung. Dạng 3 : Bài toán thực tế. Bài 6 (bài 133 SBT) Gv treo bảng phụ : Đề bài : Hãy xác định vị trí của người đó so với 0. - Quãng đường và vận tốc quy ước thế nào ? - Thời điểm quy ước thế nào ? a) v = 4 : t = 2 b) v = 4 ; t = -2 c) v = -4 ; t = 2 d) v = -4 ; t = -2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp ? Vậy, xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân hai số nguyên đều phù hợp với thực tế. Dạng 4 : Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 89 (SGK) - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt số âm trên máy. - Tính : a) (-1356).7 = b) 39.(-152) = c) (-1909).(-75) = - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS hoạt động nhóm. - HS lên bảng điền cột 3 và cột 4. Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS lần lượt lên bảng thực hiện. + Cột (2) : ab = -90 + Cột (3), (4), (5), (6) : xác định dấu của tích rồi xác định GTTĐ của chúng - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. 32 = (-3)2 = 9 - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS : 52 = (-5)2 = 25 62 = (-6)2 = 36 72 = (-7)2 = 49 02 = 0 - Bình phương của mọi số đều không âm. - HS đọc đề rồi lên bảng thực hiện. (-7).(-5) > 0. (-17).5 < (-5).(-2) (+19).(+6) < (-17).(-10) - HS đọc đề. - x có thể nhận các giá trị : nguyên dương, nguyên âm, số 0. + x nguyên dương : (-5).x < 0. + x nguyên dương : (-5).x > 0. + x = 0 : (-5).x = 0. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Quãng đường và vận tốc quy ước. Chiều trái phải : + Chiều phải trái : - - Thời điểm hiện tại : 0 - Thời điểm trước : - - Thời điểm sau : + - HS giải thích : a) v = 4 : t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2h nữa b) 4.(-2) = -8 Vị trí của người đó là B. c) (-4).2 = -8 Vị trí của người đó là B d)(-4).(-2) = 8 Vị trí của người đó là A HS lắng nghe. - HS tự nghiên cứu SGK và làm phép tính trên máy tính bỏ túi. a) (-1356).7 = -9492 b) 39.(-152) = -5928 c) (-1909).(-75) = 143175 - HS nhận xét, bổ sung. IV) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà - Học bài, xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 85, 90(SGK) và 129, 131,132(SBT)
Tài liệu đính kèm: