Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012

Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức:

- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

1.2 Kỹ năng: Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.

1.3 Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác trong thực hiện tính tóan

2. Trọng tâm

- Nhận hai số nguyên khác dấu

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

GV nêu yêu cầu kiểm tra:

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?(4đ)

Chữa bài tập 77 trang 89 SGK.(6đ)

-HS2: Chữa bài tập 115/ 68 SBT:(8đ)

điền vào ô trống:

m 4 -13 -5

n -6 20 -20

m.n -260 -100

Bài tập 77/ 89 SGK:

Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:

a/ 250.3 = 750 (dm)

b/ 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.

Bài tập115 / 68 SBT:

m 4 -13 13 -5

n -6 20 -20 20

m.n -24 -260 -260 -100

Hỏi: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào?(2đ)

HS: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Tuần 20 ND: 9/1/2012
Tiết 61
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: 
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
1.2 Kỹ năng: Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
1.3 Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác trong thực hiện tính tóan
2. Trọng tâm
- Nhận hai số nguyên khác dấu
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	 
4.2 Kiểm tra miệng:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?(4đ)
Chữa bài tập 77 trang 89 SGK.(6đ)
-HS2: Chữa bài tập 115/ 68 SBT:(8đ)
điền vào ô trống:
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Bài tập 77/ 89 SGK:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a/ 250.3 = 750 (dm)
b/ 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.
Bài tập115 / 68 SBT:
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
Hỏi: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào?(2đ)
HS: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau.
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương
?1
-GV: Nhân hai số nguyên dương chính là 
?1
nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV cho HS thực hiện 
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
-GV: Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính.
?2
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm
-GV cho HS làm 
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đóan kết quả hai tích cuối.
GV viết lên bảng : 
3. (-4) = ; 2.(-4) =
 1.(-4) = ; 0.(-4) = 
(-1).(-4) = (-2).(-4) = 
-GV : Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị ( hoặc giảm (-4) đơn vị).
-GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối?
-GV khẳng định: (-1).(-4) = 4
 (-2).(-4) = 8 là đúng.
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 = 100
 (-12).(-10) = 120.
-GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
-GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
GV: Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
-GV yêu cầu HS làm bài 7/ 91 SGK:
thêm f/ (-45) . 0
-GV: Hãy rút ra quy tắc:
Nhân một số nguyên với số 0?
HS: Nhân một số với 0 kết quả bằng 0.
Nhân 2 số nguyên cùng dấu?
HS:Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
Nhân 2 số nguyên khác dấu?
HS:Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả tìm được.
-GV rút ra Kết luận: 
-GV: Cho HS họat động nhóm: Làm bài tập 79/ 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
+Quy tắc dấu của tích.
+Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào?
 GV kiểm tra bài làm của 2, 3 nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhận xét, GV nhận xét.
GV: Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần “ Chú ý” lên bảng phụ.
?4
-GV cho HS làm 
cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu:
a/ Tích a.b là một số nguyên dương.
b/ Tích a.b là một số nguyên âm.
1/ Nhân hai số nguyên dương:
a/ 12.3 = 36
b/ 5.120 = 600
Ví dụ:
a/ 5. 7 = 35
b/ 12. 5 = 60.
2/ Nhân hai số nguyên âm:
?2
3. (-4) = -12
2.(-4) =-8
1.(-4) =-4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) =4
( -2).(-4) = 8
(-1)(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Quy tắc : SGK/ 90.
3/ Kết luận: SGK/ 90
Bài 7 SGK/ 91:
a/ (+3) .(+9) = 27 b/(-3).7 = -21
c/ 13.(-5) = -65 d/ (-150).(-4) = 600
e/ (+7). (-5) = -35 f/ (-45). 0 =0
Kết luận:
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu:a.b = 
Nếu a,b khác dấu : a. b = -
Bài tập 79/ 91 SGK:
27.(-5) = -135 ;(+27).(+5) = + 135
(-27).(+5) = -135 ;(-27).(-5) = +135
(+5).(-27) = -135.
Rút nhận xét như phần chú ý SGK/ 91.
Chú ý : SGK/ 91
?4
a/ b là số nguyên dương .
b/ b là số nguyên âm.
 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
-GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng.
Cho HS làm bài tập 82/ 92 SGK
Muốân nhân hai số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu “ +” trước kết quả tìm được nếu 2 số cùng dấu, đặt dấu “ –“ trước kết quả nếu hai số khác dấu.
Bài 82/ 92SGK
a/ (-7).(-5)=35>0; b/ (-17).5 < (-5).(-2)
c/ (+19).(+ 6) < (-17).(-10)
4.5 Hướng dẫn hs tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý (-).(-) (+).
-Bài tập 83, 84 trang 92 / SGK; bài tập 120125 trang 69, 70 SBT.
-Đọc phần : “Có thể em chưa biết”
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp 
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 61.doc