I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
GV :Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập
HS : Xem trước bài học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 113/68 SBT
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.12’
? Số nguyên dương là gì?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.13’
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
? Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
? Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: Dự đoán
?Em có nhận xét gì về (- 1) . (- 4) và . ?
HS: (- 1) . (- 4) = .
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
? Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số gì?
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
Hoạt động 3: Kết luận. 12p
GV: Từ các quy tắc và chú ý về nhân hai số nguyên đã học, em hãy rút ra kết luận về phép nhân hai số nguyên
HS : nêu kl
GV chốt lại kết luận
? Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
HS tích mang dấu dương
Gv nêu chú ý về cách nhận biết dấu
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
? Nếu a . b = 0 thì ta có điều gì ?
?Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu không ?
? Khi đổi dấu hai thừa số thì tích đổi dấu không ?
HS Trả lời
GV chốt lại chú ý
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập. 1.Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên d¬ng là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
a) 12.3 = 36
b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm.
- ?2
3. (-4) = -12
2. (-4) = - 8
1. (-4) = - 4
0. (-4) = 0
(-1). (-4) = 4
(-2). (-4) = 8
Qui tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
- Làm ?3
a) 5.7 = 35
b) -15 .(-6) = 15 .6 = 90
3. Kết luận.
Kết luận
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu của tích:
(+) . (+) +
(-) . (-) (+)
(+) . (-) (-)
(-) . (+) (-)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4 .Cho a là 1 số nguyên dương
a)Tích a.b là 1 số nguyên dương thì b là 1 số nguyên dương
b) Tích là 1 số nguyên âm thì b là 1 số nguyên âm.
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên. II. CHUẨN BỊ: GV :Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập HS : Xem trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:3’ HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Làm bài tập 113/68 SBT 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.12’ ? Số nguyên dương là gì? HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương? HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Lên bảng thực hiện. GV gọi HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.13’ GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. ? Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4) ? Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: Dự đoán ?Em có nhận xét gì về (- 1) . (- 4) và . ? HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc SGK. ? Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số gì? GV: Dẫn đến nhận xét SGK. HS: Đọc nhận xét ♦ Củng cố: Làm ?3 Hoạt động 3: Kết luận. 12p GV: Từ các quy tắc và chú ý về nhân hai số nguyên đã học, em hãy rút ra kết luận về phép nhân hai số nguyên HS : nêu kl GV chốt lại kết luận ? Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì? HS tích mang dấu dương Gv nêu chú ý về cách nhận biết dấu + Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”. + Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“ ? Nếu a . b = 0 thì ta có điều gì ? ?Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu không ? ? Khi đổi dấu hai thừa số thì tích đổi dấu không ? HS Trả lời GV chốt lại chú ý - Làm ?4 GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập. 1.Nhân hai số nguyên dương. Nhân hai số nguyên d¬ng là nhân hai số tự nhiên khác 0. Ví dụ: (+2) . (+3) = 6 - Làm ?1 a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm. - ?2 3. (-4) = -12 2. (-4) = - 8 1. (-4) = - 4 0. (-4) = 0 (-1). (-4) = 4 (-2). (-4) = 8 Qui tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương - Làm ?3 a) 5.7 = 35 b) -15 .(-6) = 15 .6 = 90 3. Kết luận. Kết luận + a . 0 = 0 . a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a . b = | a | . | b | + Nếu b, b khác dấu thì a . b = - (| a | . | b|) Chú ý: + Cách nhận biết dấu của tích: (+) . (+) à + (-) . (-) à (+) (+) . (-) à (-) (-) . (+) à (-) + a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. ?4 .Cho a là 1 số nguyên dương a)Tích a.b là 1 số nguyên dương thì b là 1 số nguyên dương b) Tích là 1 số nguyên âm thì b là 1 số nguyên âm. 4. Củng cố: 3’ - Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. Làm bài 78/91 GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày Cho HS đọc « Có thể em chưa biết » 5. Hướng dẫn về nhà:2’ + Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu. + Làm bài tập 79,80, 81, 82, 83/91, 92 SGK + Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập” RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: