1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài tóan chuyển động).
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập .
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
Xem trước các nội dung bài tập còn lại
3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,luyện tập và thực hành, diễn giảng .
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định : KDHS: 61
4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập
4.3 Bai mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
GV: đưa câu hỏi kiểm tra trên bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
Sữa bài tập 120/ 69 SBT(10đ)
HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.
Sữa bài tập 83/ 92 SGK (10đ)
Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:
A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét. phê điểm
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Ap dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):
Điền các dấu “ +” “- thích hợp vào ô trống:
GV: Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.
HS: căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2”
HS: họat động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét phê điểm
Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)
GV: treo bảng phụ ghi đề bài
Điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
7
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
HS: Quan sát làm nhanh
GV: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời
HS: nhận xét bổ sung
GV: nhận xét chốt lại bài tập
Bài 3: ( bài 87/ SGK 93)
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
GV: yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
HS: nhận xét
GV:nhận xét.
Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
HS: Bình phương của mọi số đều không âm.
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:
a/ (-7). (-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5)(-2)
c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
HS: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để tính kết qủa và so sánh
Hoàn thành theo nhóm
GV: nhận xét phê điểm
Dạng 3: Bài tóan thực tế:
GV: đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên bảng phụ:
Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
HS: đọc to đề bài.
GV: hỏi:
+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:
+ Chiều trái phải :+
+Chiều phải trái : -
GV: Thời điểm quy ước thế nào?
HS: Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước :-
Thời điểm sau:+
a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Bài tập nâng cao:
GV: Nêu đề bài
HS: đọc đề.
GV: Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Hoạt động 3:bài học kinh nghiệm
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng
HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ:
SGK.
BT120/ 69 SBT
Phép cộng: (+)+(+) (+)
(-)+(-) (-)
(+) +(-) (+) hoặc (-)
Phép nhân : (+).(+) (+)
(-).(-) (+)
(+).(-)(-)
Bài 83/ 92 SGK:
B đúng.
II/ Bài tập mới:
BT 84/ 92 SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86/ 93 SGK:
+ cột (2) : ab = -90
+Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87 SGK/ 93:
32 = (-3)2 = 9
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Dạng 2: so sánh các số:
Bài 82/ SGK 92:
a/ (-7).(-5) >0
b/ (-17).5 <(-5).>(-5).>
c/ (+19) .(+6) < (-17).="">
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 133/ 71 SBT:
a/ v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó: A.
(+4). (+2) = (+8)
b/ 4. (-2) = -8
vị trí của người đó: B
c/ (-4). 2 = -8
vị trí của người đó: B
d/ (-4) . (-2) = 8
vị trí của người đó: A.
Bài tập nâng cao:
Tìm x biết:
a/ -12( x-5) + 7(3-x) = 5
b/ 30(x+2)- 6(x-5)-24x = 100
Đáp số:
a/ 4
b/ Không có x thoả mãn đẳng thức đã cho
Bài học kinh nghiệm:
+ Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.
Tiết: 61 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương) b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài tóan chuyển động). 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập . HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước Xem trước các nội dung bài tập còn lại 3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,luyện tập và thực hành, diễn giảng . 4/ Tiến trình: 4.1 Ổn định : KDHS: 61 4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập 4.3 BaØi mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bài tập cũ GV: đưa câu hỏi kiểm tra trên bảng phụ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0. Sữa bài tập 120/ 69 SBT(10đ) HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên. Sữa bài tập 83/ 92 SGK (10đ) Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây: A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5. Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét. phê điểm Hoạt động 2: Bài tập mới Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết: Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK): Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống: GV: Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước. HS: căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2” HS: họat động nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK) GV: treo bảng phụ ghi đề bài Điền số vào ô trống cho đúng: a -15 13 7 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 HS: Quan sát làm nhanh GV: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời HS: nhận xét bổ sung GV: nhận xét chốt lại bài tập Bài 3: ( bài 87/ SGK 93) Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9. GV: yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác. HS: nhận xét GV:nhận xét. Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau. Nhận xét gì về bình phương của mọi số? HS: Bình phương của mọi số đều không âm. Dạng 2: So sánh các số: Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh: a/ (-7). (-5) với 0 b/ (-17).5 với (-5)(-2) c/ (+19). (+6) với (-17). (-10) HS: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để tính kết qủa và so sánh Hoàn thành theo nhóm GV: nhận xét phê điểm Dạng 3: Bài tóan thực tế: GV: đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên bảng phụ: Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0. HS: đọc to đề bài. GV: hỏi: +Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào? HS: Quãng đường và vận tốc quy ước: + Chiều trái phải :+ +Chiều phải trái : - GV: Thời điểm quy ước thế nào? HS: Thời điểm hiện tại: 0 Thời điểm trước :- Thời điểm sau:+ km B D 0 C A -8 -4 0 +4 +8 a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2 c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2 Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp. Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế. Bài tập nâng cao: GV: Nêu đề bài HS: đọc đề. GV: Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). Hoạt động 3:bài học kinh nghiệm HS: nêu bài học kinh nghiệm GV: chốt lại ghi bảng HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ: SGK. BT120/ 69 SBT Phép cộng: (+)+(+) (+) (-)+(-) (-) (+) +(-) (+) hoặc (-) Phép nhân : (+).(+) (+) (-).(-) (+) (+).(-)(-) Bài 83/ 92 SGK: B đúng. II/ Bài tập mới: BT 84/ 92 SGK Dấu của a Dấu của b Dấu của ab Dấu của ab2 + + - - + - + - + - - + + + - - Bài 86/ 93 SGK: + cột (2) : ab = -90 +Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng. Bài 87 SGK/ 93: 32 = (-3)2 = 9 25 = 52 = (-5)2 36 = 62 = (-6)2 49 = 72 = (-7)2 0 = 02 Dạng 2: so sánh các số: Bài 82/ SGK 92: a/ (-7).(-5) >0 b/ (-17).5 <(-5). (-2) c/ (+19) .(+6) < (-17). (-10) Dạng 3: Bài toán thực tế: Bài 133/ 71 SBT: a/ v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa. Vị trí của người đó: A. (+4). (+2) = (+8) b/ 4. (-2) = -8 vị trí của người đó: B c/ (-4). 2 = -8 vị trí của người đó: B d/ (-4) . (-2) = 8 vị trí của người đó: A. Bài tập nâng cao: Tìm x biết: a/ -12( x-5) + 7(3-x) = 5 b/ 30(x+2)- 6(x-5)-24x = 100 Đáp số: a/ 4 b/ Không có x thoả mãn đẳng thức đã cho Bài học kinh nghiệm: + Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. 4.4 Củng cố, luyện tập GV: Nhấn mạnh lại kiến thức qua bài học kinh nghiệm HS: nêu lại phương pháp: + Nhân hai số nguyên âm + Nhân hai số nguyên dương + Nhân hai số nguyên khác dấu GV: nhận xét chốt lại nội dung + Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương . + Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương + Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp) + Học thuộc nội dung quy tắc nhân số nguyên cùng dấu, khác dấu + Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. + Ôân lại tính chất phép nhân trong N. + Bài tập 126131 / 70 SBT. Hướng dẫn bài tập BT126: Thay giá trị của x vào biểu thức -> tính giá trị và so sánh -> kết luận. Bài tập 129 Vận dụng quy tắc nhân số nguyên cùng dấu, khác dấu Quy tắc tìm số chưa biết trong một tích. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: