Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Nguyên Hoàng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Nguyên Hoàng

1/ Mục tiêu:

a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)

b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài tóan chuyển động).

2/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập .

HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước

Xem trước các nội dung bài tập còn lại

3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,luyện tập và thực hành, diễn giảng .

4/ Tiến trình:

4.1 Ổn định : KDHS: 61

4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập

4.3 Bai mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Bài tập cũ

GV: đưa câu hỏi kiểm tra trên bảng phụ

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.

Sữa bài tập 120/ 69 SBT(10đ)

HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.

Sữa bài tập 83/ 92 SGK (10đ)

Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:

A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.

Lớp nhận xét bổ sung

GV: nhận xét. phê điểm

Hoạt động 2: Bài tập mới

Dạng 1: Ap dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:

Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):

Điền các dấu “ +” “- thích hợp vào ô trống:

GV: Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.

HS: căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2”

 HS: họat động nhóm

Đại diện nhóm trình bày

Lớp nhận xét bổ sung

GV: nhận xét phê điểm

Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)

GV: treo bảng phụ ghi đề bài

Điền số vào ô trống cho đúng:

a

-15

13

7

b

6

-7

-8

ab

-39

28

-36

8

HS: Quan sát làm nhanh

GV: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời

HS: nhận xét bổ sung

GV: nhận xét chốt lại bài tập

Bài 3: ( bài 87/ SGK 93)

Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.

GV: yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.

HS: nhận xét

GV:nhận xét.

Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.

Nhận xét gì về bình phương của mọi số?

HS: Bình phương của mọi số đều không âm.

Dạng 2: So sánh các số:

Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:

a/ (-7). (-5) với 0

b/ (-17).5 với (-5)(-2)

c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)

HS: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để tính kết qủa và so sánh

Hoàn thành theo nhóm

GV: nhận xét phê điểm

Dạng 3: Bài tóan thực tế:

GV: đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên bảng phụ:

Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.

 HS: đọc to đề bài.

GV: hỏi:

+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?

HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:

+ Chiều trái phải :+

+Chiều phải trái : -

GV: Thời điểm quy ước thế nào?

HS: Thời điểm hiện tại: 0

Thời điểm trước :-

Thời điểm sau:+

a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2

c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2

Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.

Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.

Bài tập nâng cao:

GV: Nêu đề bài

 HS: đọc đề.

GV: Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.

HS: nhận xét.

GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có).

Hoạt động 3:bài học kinh nghiệm

HS: nêu bài học kinh nghiệm

GV: chốt lại ghi bảng

HS: ghi nhận I/ Sửa bài tập cũ:

SGK.

BT120/ 69 SBT

Phép cộng: (+)+(+) (+)

 (-)+(-) (-)

 (+) +(-) (+) hoặc (-)

Phép nhân : (+).(+) (+)

 (-).(-) (+)

 (+).(-)(-)

Bài 83/ 92 SGK:

B đúng.

II/ Bài tập mới:

BT 84/ 92 SGK

Dấu của a

Dấu của b

Dấu của ab

Dấu của ab2

+

+

-

-

+

-

+

-

+

-

-

+

+

+

-

-

Bài 86/ 93 SGK:

+ cột (2) : ab = -90

+Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.

Bài 87 SGK/ 93:

32 = (-3)2 = 9

25 = 52 = (-5)2

36 = 62 = (-6)2

49 = 72 = (-7)2

0 = 02

Dạng 2: so sánh các số:

Bài 82/ SGK 92:

a/ (-7).(-5) >0

b/ (-17).5 <(-5).>

c/ (+19) .(+6) < (-17).="">

Dạng 3: Bài toán thực tế:

Bài 133/ 71 SBT:

a/ v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.

Vị trí của người đó: A.

(+4). (+2) = (+8)

b/ 4. (-2) = -8

vị trí của người đó: B

c/ (-4). 2 = -8

vị trí của người đó: B

d/ (-4) . (-2) = 8

vị trí của người đó: A.

Bài tập nâng cao:

Tìm x biết:

a/ -12( x-5) + 7(3-x) = 5

b/ 30(x+2)- 6(x-5)-24x = 100

Đáp số:

a/ 4

b/ Không có x thoả mãn đẳng thức đã cho

Bài học kinh nghiệm:

+ Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 61 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
c. Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên ( thông qua bài tóan chuyển động).
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập .
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
Xem trước các nội dung bài tập còn lại
3/ phương pháp : Vấn đáp, thảo luận,luyện tập và thực hành, diễn giảng .
4/ Tiến trình: 
4.1 Ổn định : KDHS: 61	
4.2 KTBC: Kết hợp luyện tập 
4.3 BaØi mới 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
GV: đưa câu hỏi kiểm tra trên bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
Sữa bài tập 120/ 69 SBT(10đ)
HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng hai số nguyên.
Sữa bài tập 83/ 92 SGK (10đ)
Giá trị của biểu thức (x- 2).(x+4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp số A, B, C , D dưới đây:
A = 9; B = -9; C = 5 ; D = -5.
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét. phê điểm 
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết:
Bài 1: ( bài 84/ 92 SGK):
Điền các dấu “ +” “-‘ thích hợp vào ô trống:
GV: Gợi ý điền cột 3 “ dấu của ab” trước.
HS: căn cứ vào cột 2 và cột 3, điền dấu cột 4 “ dấu của ab2”
 HS: họat động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét phê điểm
Bài 2: ( bài 86/ 93 SGK)
GV: treo bảng phụ ghi đề bài
Điền số vào ô trống cho đúng:
a
-15
13
7
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
8
HS: Quan sát làm nhanh 
GV: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời
HS: nhận xét bổ sung 
GV: nhận xét chốt lại bài tập
Bài 3: ( bài 87/ SGK 93)
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
GV: yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác.
HS: nhận xét
GV:nhận xét.
Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
HS: Bình phương của mọi số đều không âm.
Dạng 2: So sánh các số:
Bài 4: ( bài 82 / SGK 92): So sánh:
a/ (-7). (-5) với 0
b/ (-17).5 với (-5)(-2)
c/ (+19). (+6) với (-17). (-10)
HS: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên để tính kết qủa và so sánh 
Hoàn thành theo nhóm
GV: nhận xét phê điểm 
Dạng 3: Bài tóan thực tế:
GV: đưa đề bài 133 trang 71 SBT lên bảng phụ:
Đề bài:. . . Hãy xác định vị trí của người đó so với 0.
 HS: đọc to đề bài.
GV: hỏi:
+Quãng đường và vận tốc quy ước như thế nào?
HS: Quãng đường và vận tốc quy ước:
+ Chiều trái phải :+
+Chiều phải trái : -
GV: Thời điểm quy ước thế nào?
HS: Thời điểm hiện tại: 0
Thời điểm trước :-
Thời điểm sau:+
km
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
B
D
0
C
A
-8
-4
0
+4
+8
a/ v = 4; t = 2 b/ v = 4 ; t = -2
c/ v = -4; t = 2 d/ v = -4; t = -2
Giải thích ý nghĩa các đại lượng ứng với từng trường hợp.
Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán chuyển động, quy tắc phép nhân số nguyên phù hợp với ý nghĩa thực tế.
Bài tập nâng cao:
GV: Nêu đề bài
 HS: đọc đề.
GV: Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). 
Hoạt động 3:bài học kinh nghiệm
HS: nêu bài học kinh nghiệm
GV: chốt lại ghi bảng 
HS: ghi nhận
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK.
BT120/ 69 SBT
Phép cộng: (+)+(+) (+)
 (-)+(-) (-)
 (+) +(-) (+) hoặc (-)
Phép nhân : (+).(+) (+)
 (-).(-) (+)
 (+).(-)(-)
Bài 83/ 92 SGK:
B đúng.
II/ Bài tập mới:
BT 84/ 92 SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86/ 93 SGK:
+ cột (2) : ab = -90
+Cột 3, cột 4, cột 5, cột 6: xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng.
Bài 87 SGK/ 93:
32 = (-3)2 = 9
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Dạng 2: so sánh các số:
Bài 82/ SGK 92:
a/ (-7).(-5) >0
b/ (-17).5 <(-5). (-2)
c/ (+19) .(+6) < (-17). (-10)
Dạng 3: Bài toán thực tế:
Bài 133/ 71 SBT:
a/ v = 4; t = 2 nghĩa là người đó đi từ trái phải và thời gian là sau 2 giờ nữa.
Vị trí của người đó: A.
(+4). (+2) = (+8)
b/ 4. (-2) = -8
vị trí của người đó: B
c/ (-4). 2 = -8
vị trí của người đó: B
d/ (-4) . (-2) = 8
vị trí của người đó: A.
Bài tập nâng cao:
Tìm x biết:
a/ -12( x-5) + 7(3-x) = 5
b/ 30(x+2)- 6(x-5)-24x = 100
Đáp số:
a/ 4
b/ Không có x thoả mãn đẳng thức đã cho
Bài học kinh nghiệm:
+ Tích hai số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0.
4.4 Củng cố, luyện tập 
GV: Nhấn mạnh lại kiến thức qua bài học kinh nghiệm
HS: nêu lại phương pháp:
+ Nhân hai số nguyên âm
+ Nhân hai số nguyên dương
+ Nhân hai số nguyên khác dấu 
GV: nhận xét chốt lại nội dung 
+ Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương .
+ Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 
+ Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm
4.5 Hướng dẫn học ở nhà 
+ Xem lại các bài tập đã giải ( nắm phương pháp)
+ Học thuộc nội dung quy tắc nhân số nguyên cùng dấu, khác dấu
+ Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên.
+ Ôân lại tính chất phép nhân trong N.
+ Bài tập 126131 / 70 SBT.
Hướng dẫn bài tập 
BT126: Thay giá trị của x vào biểu thức -> tính giá trị và so sánh -> kết luận.
Bài tập 129
Vận dụng quy tắc nhân số nguyên cùng dấu, khác dấu 
Quy tắc tìm số chưa biết trong một tích.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docsohoc6tiet61.doc