Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu âm nhân dương.

- Kỹ năng: Biết thực hiện phép nhân hai số nguyên.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ để ghi bài tập.

- HS: Máy tính bỏ túi

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Khởi động: Kiểm tra (10).

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? khác dấu?

? Viết cách xác định dấu của tích khi nhân hai số nguyên?

Áp dụng: Tính a/ (-7). 6 = b/ (-12) . (-3) =

HS2: Chữa bài 83/SGK

HĐ: Luyện tập (33).

- Mục tiêu: Biết nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.

- Đồ dùng: Bảng phụ.

- Cách tiến hành:

+ Bước 1: Cá nhân.

? Điền dấu của a.b tức là điền dấu của tích ta dựa vào đâu?

Gv: hướng dẫn dựa dấu vào cột 2 và cột 3 điển dấu vào cột 4

+ Bước 2: Nhóm.

? Bài toán yêu cầu gì

Gv: treo bảng phụ

Hs: hoạt động theo nhóm

Gv: yêu cầu các nhóm đại diện lên bảng thực hiện.

+ Bước 3: Cá nhân.

? 3 bình phương có nghĩa là gì?

? Có số nào có bình phương của nó bằng 9?

Bài 84/92: Điền dấu +; - vào ô trống

Dấu của a

Dấu của b

Dấu của a.b

Dấu của ab2

+

+

+

+

+

-

-

+

-

+

-

-

-

-

+

-

Bài 86/93 Điền vào ô trống cho đúng

a

-15

13

-4

9

-1

b

6

-3

-7

-4

-8

a.b

-90

-39

28

-36

8

Bài 87/93

Biết 32 = 9 có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 9

Giải

Ta có: 32 = 9

(-3).(-3) = 9 hay (-3)2 = 9

Mở rộng : Viết các số 25; 36; 49 dưới dạng tích của những số nguyên bằng nhau

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 61. Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu âm nhân dương.
- Kỹ năng: Biết thực hiện phép nhân hai số nguyên.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác... 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ để ghi bài tập. 
- HS: Máy tính bỏ túi 
III. Tổ chức giờ học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra (10’).
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu? khác dấu?
? Viết cách xác định dấu của tích khi nhân hai số nguyên? 
áp dụng: Tính a/ (-7). 6 = 	b/ (-12) . (-3) = 
HS2: Chữa bài 83/SGK
HĐ: Luyện tập (33’).
- Mục tiêu: Biết nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Cá nhân.
? Điền dấu của a.b tức là điền dấu của tích ta dựa vào đâu?
Gv: hướng dẫn dựa dấu vào cột 2 và cột 3 điển dấu vào cột 4
+ Bước 2: Nhóm.
? Bài toán yêu cầu gì 
Gv: treo bảng phụ 
Hs: hoạt động theo nhóm 
Gv: yêu cầu các nhóm đại diện lên bảng thực hiện.
+ Bước 3: Cá nhân.
? 3 bình phương có nghĩa là gì? 
? Có số nào có bình phương của nó bằng 9? 
Bài 84/92: Điền dấu +; - vào ô trống 
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của ab2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86/93 Điền vào ô trống cho đúng 
a
-15
13
-4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 87/93
Biết 32 = 9 có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 9 
Giải 
Ta có: 32 = 9 
(-3).(-3) = 9 hay (-3)2 = 9 
Mở rộng : Viết các số 25; 36; 49 dưới dạng tích của những số nguyên bằng nhau
Tổng kết hướng dẫn về nhà (2’).? Khi nào tích của 2 số nguyên là 1 số dương? là số âm? là số 0
- Ôn lại quy tắc phép nhân 2 số nguyên - Ôn lại tính chất phép nhân trong N
- Xem lại các bài tập đã làm 
- Đọc trước bài "Tính chất của phép nhân"

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61.doc