I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên
- Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi:
HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu HS 1 Lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên và thực hiện phép tính
Tính
a, (+ 5).(+ 11) a, (+ 5).(+ 11) = 55
b, (- 6).9 b, (- 6).9 = - (6.9) = - 54
c, 23.(- 7) c, 23.(- 7) = - (23.7) = -161
d, (- 250).(- 8 ) d, (- 250).(- 8 ) = 250.8 = 2000
HS 2 Chữa bài 82 (SGK) HS 2 lên bảng chữa bài 82 (SGK)
So sánh
a, (- 7). (- 5) với 0 a, (- 7). (- 5) = 7.5 = 35 > 0
b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2) b, (- 17). (- 5) = - (17.5) = -85
(- 5) . (-2) = 5.2 = 10
=> (- 17). (5) < (-="" 5)="" .="">
c, (+19).(+6) với (-17).(-10) c, (+19).(+6) <>
B. Luyện tập:
Thứ 5, ngày 7 tháng 1 năm 2010. Tiết 61. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố quy tắc về dấu trong phép nhân 2 số nguyên - Rèn luyện kỹ năng tính tích của hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. - HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính tích của 2 số nguyên III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi: HS 1 Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu HS 1 Lên bảng phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên và thực hiện phép tính Tính a, (+ 5).(+ 11) a, (+ 5).(+ 11) = 55 b, (- 6).9 b, (- 6).9 = - (6.9) = - 54 c, 23.(- 7) c, 23.(- 7) = - (23.7) = -161 d, (- 250).(- 8 ) d, (- 250).(- 8 ) = 250.8 = 2000 HS 2 Chữa bài 82 (SGK) HS 2 lên bảng chữa bài 82 (SGK) So sánh a, (- 7). (- 5) với 0 a, (- 7). (- 5) = 7.5 = 35 > 0 b, (- 17). (5) với (- 5) . (-2) b, (- 17). (- 5) = - (17.5) = -85 (- 5) . (-2) = 5.2 = 10 => (- 17). (5) < (- 5) . (-2) c, (+19).(+6) với (-17).(-10) c, (+19).(+6) < (-17).(-10) B. Luyện tập: Bài tập 81 (SGK 191) HS đọc đề bài Muốn biết bạn nào bắn được số diểm cao hơn ta làm nh thế nào? HS lên bảng trình bày lời giải GV cho 1 HS lên bảng trình bày lời giải Tổng số điểm của Sơn là: 3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 + 0 + (-4) = 11 Tổng số điểm của Dũng là: 2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 -2 -12 = 6 GV cho HS nhận xét lời giải của bạn Vậy bạn Sơn bắn được số điểm cao hơn Bài 83 (SGK/92) HS đọc đề bài GV cho 1 HS trả lời kết quả và giải thích lý do Một HS trả lời Giá trị của biểu thức (x - 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong 4 đáp án sau A.9 ; B.-9 ; C.5 ; D.-5 Giá trị của biểu thức (x-2) (x+4) khi x = -1 là B.-9 Vì (-1 - 2) (-1 + 4) = (-3).3 = - 9 Bài 84: Điền các dấu “+”. “-” vào ô trống HS đọc đề bài GV cho 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phụ HS cả lớp cùng làm 1 HS lên bảng làm bài Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Bài 85 (SGK/93) Tính a, (-25).8 a, = -205 b, 18.(-15) b, = -270 c, (-1500).(-100) c, = 150000 d, (-13)2 d, = 169 GV cho 2 HS lên bảng làm bài HS 1 làm câu a, c HS 2 làm câu b, d Bài 86 (SGK/93) Điền vào ô trống cho đúng HS làm bài theo nhóm (4 HS/nhóm) GV treo bảng phụ và cho HS cả lớp làm bài theo nhóm 1 HS đại diện cho nhóm lên bảng điền kết quả GV cho 1 nhóm trình bày kết quả và yêu cầu các nhóm khác nhận xét kết quả HS nhóm khác nhận xét kết quả a -15 13 -4 9 1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Bài 89 (SGK/193) Sử dụng máy tính bỏ túi để nhân hai số nguyên GV giới thiệu cho HS các nút x, +, - trên bảng phụ sau đó giới thiệu cách thực hiện phép nhân HS theo dõiGV hớng dẫn và thực hành theo trên máy tính của mình (-3).7 bằng máy tính GV cho HS áp dụng để tính 8.(-5) (-17). (-15) (-1356). 17 39.(-152) (-1909). (-75) - HS sử dụng máy tính để tính kết quả các phép tính và báo cáo kết quả C. Giới thiệu sự ra đời của số âm: GV cho HS đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK/92) D. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu - Làm bài tập: 87, 88 (SGK) 128, 129, 130, 132, 133*(SBT). Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.
Tài liệu đính kèm: