Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61 đến 82 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61 đến 82 - Năm học 2011-2012

I) Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.

Kiến thức trọng tâm: Nhân hai số nguyên cùng dấu.

2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc về dấu để tính tích hai số nguyên.

3. Thái độ: Thấy được sự khác biệt về dấu của tích và dấu của tổng hai số nguyên.

II) Phương pháp:

 Nêu và giải quyết vấn đề.

III) Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ dấu của tích các số nguyên

IV) Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra:

Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

Nêu ví dụ?

* Hỏi thêm: -3 . 0 = ?

 0 . (-3) = ?

3) Bài mới:

 *KĐ: Chúng ta đã biết tích của 2 số nguyên khác dấu luôn là một số âm. Vậy tích hai số nguyên cùng dấu mang dấu gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.

TG Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cùng khắc sâu.

8’

12’

10’

 Hoạt động 1:

GV gọi HS tính

GV: Quan sát tích đã cho, em có thể tính được kết quả.

(Thực chất đây là tích hai số tự nhiên)

 Em có kết luận gì về dấu của tích 2 số nguyên dương?

Chuyển: Vậy tích hai số nguyên dương mang dấu dương. Để biết tích của hai số nguyên âm mang dấu gì? Ta tìm hiểu phần 2.

Hoạt động 2:

HS: Vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu tính và nêu

kết quả 4 bài toán đầu.

 Nhận xét lần lượt kết quả các phép tính.

 Dự đoán kết quả 2 bài còn lại?

Em có nhận xét gì về dấu của tích 2 số nguyên âm?

 Cách nhân hai số nguyên cùng dấu ntn ?

GV: Em hãy vận dụng hai quy tắc trên để tính trong bài ?3.

HS lên bảng thực hiện.

HS so sánh kết quả và nhận xét bài trên bảng.

* Chuyển: Chóng ta ®· biÕt cách nhân hai số nguyên dương và nhân hai số nguyên âm. Vậy ta rút ra được kết luận như thế nào?

Hoạt động 3:

 Tích của một số nguyên với số 0?

 Dấu của tích 2 số nguyên cùng dấu?

 Dấu của tích 2 số nguyên khác dấu?

 HS viết và so sánh kết quả viết sẵn trong bảng phụ.

 Nếu tích 2 thừa số bằng 0 thì 1 trong hai thừa số của tích có gì đặc biệt?

 Tích sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu 1 thừa số? đổi dấu 2 thừa số?

 HS đọc đầu bài.

HS đứng tại chỗ nêu nhận xét.

 Hai HS lên bảng trình bày.

 1) Nhân hai số nguyên dương:

Tính:

a) 12 . 3 (= 12)

b) 5 . 12 ( = 600)

* Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

2) Nhân hai số nguyên âm:

+ 3 . (-4) = -12

+ 2 . (-4) = -8

+ 1 . (-4) = -4

+ 0 . (-4) = 0

+ -1 . (-4) = ?

+ -2 . (-4) = ?

* Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.

* Quy tắc: (SGK)

* Ví dụ: Tính

+ (-4) . (-25) = ? (= |-4| . |-25| = 100)

* Nhận xét: (SGK – 90)

 d:

a) 5 . 17 ( = 85)

b) (-15) . (-6) ( = 90)

3) Kết luận:

+ a . 0 = 0 . a = 0

+ Nếu a, b cùng dấu thì: a . b = |a| . |b|

+ Nếu a, b khác dấu thì: a . b = - |a| . |b|

* Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích:

 (+) . (+) (+)

 ( - ) . ( - ) (+)

 (+) . ( - ) ( - )

 ( - ) . (+) ( - )

+ a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0

+ Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi dấu.

+ Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích không đổi dấu.

Với a là số nguyên dương

a) a . b > 0 => b > 0

 => b là số nguyên dương.

b) a . b < 0=""> b <>

 => b là số nguyên âm.

 

doc 61 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 363Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61 đến 82 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61: §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. 
Ngày soạn: 27 / 12 / 2011.
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6B
4/1/2012
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức	
HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Kiến thức trọng tâm: Nhân hai số nguyên khác dấu
2. Kỹ năng
 Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ
 Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ đầu bài ví dụ 
IV) Tiến trình dạy học:
7’
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 
HS1
- Phát biểu quy tắc chuyển vế?
- Tính nhanh:
a) - 2001 + (1999 + 2001) (KQ: 1999)
HS2
b) (43 – 863) – (137 – 57) ( KQ: (43 + 57) – (863 + 137) = -900)
3) Bài mới:
*KĐ: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta học phép nhân hai số nguyên khác dấu. Vậy tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu như thế nào? Chúng ta sang bài hôm nay.
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thưc cần khắc sâu.
12’
18’
Hoạt động 1: .
GV giới thiệu: Tích 3.4 là tổng bốn số hạng, mỗi số hạng bằng 3.
 Em hãy tính tích -3. 4?
 Tương tự cách tính trên hãy làm ?2
GV: Yêu cầu HS So sánh giá trị tuyệt đối của tích với tích các giá trị tuyệt đối.
 Em có nhận xét gì về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
* Chuyển: Chúng ta đã biết tích của 2 số nguyên khác dấu luôn là một số âm. Vậy nhân hai số nguyên khác dấu phát biểu ra sao? Chúng ta chuyển sang phần 2.
Hoạt động 2: 
HS đọc nội dung quy tắc.
GV: Vận dụng quy tắc tìm kết quả các phép tính sau:
 Hai HS lên bảng trình bày, mỗi nửa lớp làm 2 ý.
HS so sánh kết quả và nhận xét.
Tích của số nguyên a với số 0 bằng bao nhiêu?
GV gọi HS đọc đề bài.
 Nếu ta coi bị trừ 10 000đ là được thêm -10 000đ, ta có thể đặt phép tính như thế nào?
HS đứng tại chỗ trình bày.
 GV gọi hai HS lên bảng tính.
 HS khác so sánh kết quả và nhận xét.
?1
1) Nhận xét mở đầu:
	Hoàn thành phép tính:
 - 3 . 4 = - 3 + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 
 = -12
 = - |3| . |4|
?2
 Tính: (-5) . 3
Giải
 (- 5) . 3 = - |5| . 3
 = - 15
?3
- Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
- Tích của 2 số nguyên khác dấu luôn là một số âm.
2) Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
* Quy tắc: (SGK – 89)
* Áp dụng:
Bài tập 73 (89 – SGK): 
 Thực hiện phép tính
a) (-5) . 6 (KQ: -30).
b) 9 . (-3) (KQ: -27).
c) (-10) . 11 (KQ: -110).
d) 150 . (- 4) (KQ: -600).
* Chú ý:
- Tích của số nguyên a với số 0 bằng 0.
* Ví dụ:
+ Làm một sản phẩm đúng quy cách cộng 20 000đ.
+ Làm một sản phẩm sai quy cách trừ 10 000đ, cũng có nghĩa là cộng -10 000đ.
Vậy lương công nhân A tháng vừa qua là:
?4
40 . 20 000 + 10 . (-10 000) = 700 000(đ)
 	Tính 
a) 4 . (-14) = -(5 .14)
 = -70
b) - 25 . 12 = - (25 . 12)
 = - 300
4) Củng cố: 7’
* Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? 
* Bài tập 75 (89 – SGK): So sánh
a) (-67) . 8 Với 0? (-67 . 8 < 0 Vì tích một số âm với một số dương là số âm)
b) 15 . (-3) Với 15? ( 15 . (-3) 15 . (-3) < 15).
c) (-7) . 2 Với -7 ( -7 . 2 là số âm mà |-7 . 2| > 7 => -7 . 2 < -7)
 ( Trường hợp HS tính tích rồi mới so sánh, GV hỏi: Nếu không cần thực hiện các phép tính trên em có thể so sánh được ngay không? tại sao?)
5) Hướng dẫn về: 1’
- Học bài theo SGK.
- Giải các bài tập: 74; 76; 77 ( 89 – SGK).
V) Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 62: §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. 
Ngày soạn: 28 / 12 / 2011.
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6B
5/1/2011
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
Kiến thức trọng tâm: Nhân hai số nguyên cùng dấu. 
2. Kĩ năng: Vận dụng được các quy tắc về dấu để tính tích hai số nguyên.
3. Thái độ: Thấy được sự khác biệt về dấu của tích và dấu của tổng hai số nguyên.
II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ dấu của tích các số nguyên 
IV) Tiến trình dạy học:
7’
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Nêu ví dụ?
* Hỏi thêm: -3 . 0 = ?
 0 . (-3) = ?
3) Bài mới:
 *KĐ: Chúng ta đã biết tích của 2 số nguyên khác dấu luôn là một số âm. Vậy tích hai số nguyên cùng dấu mang dấu gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cùng khắc sâu.
8’
12’
10’
Hoạt động 1: 
?1
GV gọi HS tính 
GV: Quan sát tích đã cho, em có thể tính được kết quả.
(Thực chất đây là tích hai số tự nhiên)
 Em có kết luận gì về dấu của tích 2 số nguyên dương?
Chuyển: Vậy tích hai số nguyên dương mang dấu dương. Để biết tích của hai số nguyên âm mang dấu gì? Ta tìm hiểu phần 2.
Hoạt động 2: 
HS: Vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu tính và nêu 
kết quả 4 bài toán đầu.
 Nhận xét lần lượt kết quả các phép tính.
 Dự đoán kết quả 2 bài còn lại?
Em có nhận xét gì về dấu của tích 2 số nguyên âm?
 Cách nhân hai số nguyên cùng dấu ntn ?
GV: Em hãy vận dụng hai quy tắc trên để tính trong bài ?3. 
HS lên bảng thực hiện.
HS so sánh kết quả và nhận xét bài trên bảng.
* Chuyển: Chóng ta ®· biÕt cách nhân hai số nguyên dương và nhân hai số nguyên âm. Vậy ta rút ra được kết luận như thế nào? 
Hoạt động 3:
 Tích của một số nguyên với số 0?
 Dấu của tích 2 số nguyên cùng dấu?
 Dấu của tích 2 số nguyên khác dấu?
 HS viết và so sánh kết quả viết sẵn trong bảng phụ.
 Nếu tích 2 thừa số bằng 0 thì 1 trong hai thừa số của tích có gì đặc biệt?
 Tích sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu 1 thừa số? đổi dấu 2 thừa số?
 HS đọc đầu bài.
HS đứng tại chỗ nêu nhận xét.
 Hai HS lên bảng trình bày.
?1
1) Nhân hai số nguyên dương:
Tính:
a) 12 . 3 (= 12)
b) 5 . 12 ( = 600)
* Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
2) Nhân hai số nguyên âm:
?2
Tăng 4
+ 3 . (-4) = -12
Tăng 4
+ 2 . (-4) = -8
Tăng 4
+ 1 . (-4) = -4
+ 0 . (-4) = 0
+ -1 . (-4) = ?
+ -2 . (-4) = ?
* Tích hai số nguyên âm là số nguyên dương.
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ: Tính
+ (-4) . (-25) = ? (= |-4| . |-25| = 100)
* Nhận xét: (SGK – 90)
?3
	d:
a) 5 . 17 ( = 85)
b) (-15) . (-6) ( = 90)
3) Kết luận:
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu thì: a . b = |a| . |b|
+ Nếu a, b khác dấu thì: a . b = - |a| . |b|
* Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích:
 (+) . (+) 	(+)
 ( - ) . ( - )	(+)
 (+) . ( - ) 	( - )
 ( - ) . (+) 	( - )
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi dấu.
?4
+ Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích không đổi dấu.
Với a là số nguyên dương 
a) a . b > 0 => b > 0 
 => b là số nguyên dương.
b) a . b b < 0
 => b là số nguyên âm.
3) Củng cố: 7’
 Cách nhận biết dấu của tích?
 Giải bài tập 78 (91 – SGK): (HS lần lượt lên bảng trình bày)
* KQ: a) 27 d) 600
 b) -21 e) -35
 c) -65 
4) Hướng dẫn về: 1'
- Học bài theo SGK>
- Giải bài tập: 79 => 83 (91; 92 – SGK).
- Đọc thêm: Có thể em chưa biết “Số âm: Cuộc hành trình 20 thế kỉ”.
V) Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡‡
Tiết 63: LUYỆN TẬP.
Ngày soạn: 29/ 12 / 2011.
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6B
6/1/2011
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS hiểu rõ quy tắc nhân hai số nguyên. 
 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo các quy tắc về dấu của tích hai số nguyên.
 3. Thái độ: Biết sử dụng máy tính để thực hành tìm tích hai số nguyên.
II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ bài 84; 86; 89. 
IV) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp: 
5’
2) Kiểm tra: 
- Phát biểu quy tắc về dấu của tích 2 số nguyên?
- Giải bài tập 84 (Đầu bài bảng phụ - HS điền bảng)
3) Bài mới:
 * KĐ: Để vận dụng thành thạo các quy tắc về dấu của tích hai số nguyên, biết sử dụng máy tính để thực hành tìm tích hai số nguyên, giờ học này ta tiến hành luyện tập.
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cần khắc sâu.
35’
Hoạt động: Luyện tập
 GV gọi HS đọc đầu bài. 
? Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? 
 HS nêu cách giải.
 HS lên bảng trình bày.
 Nêu nhận xét bài trên bảng?
HS đọc đầu bài.
? Muốn so sánh tích của các số trên ta dựa vào đâu?
( Quy tắc dấu)
 Ba HS lên bảng trình bày. 
 HS khác nêu nhận xét
Đầu bài bảng phụ.
 HS lên bảng trình bày (điền kết quả).
Những HS khác nhận xét kết quả.
Hai HS trình bày.
GV: Nhận xét bài trên bảng.
HS đọc đầu bài.
? Em có nhận xét gì về giá trị của x?
? Vậy giá trị của biểu thức đã cho phụ thuộc vào giá trị của số nào?
? Ta cần xét bài toán trong những trường hợp nào?
GV hướng dẫn cách sử dụng máy tính để tìm tích 2 số nguyên.
 HS thực hành và nêu kết quả.
 HS đọc và nhận xét đầu bài:
? Đầu bài có bao nhiêu ẩn?
? Cho bao nhiêu đẳng thức?
? Các đẳng thức đã cho có gì đặc biệt? (Gồm các phép tính cộng đại số)
 GV giải mẫu bài a)
GV khái quát lại cách giải.
 HS1 nêu cách giải.
 HS2: Lên giải
 HS so sánh kết quả và nhận xét.
 GV kết luận.
 Bài tập 83 (92 – SGK):
 Tính giá trị của biểu thức:
 A = (x – 2) (x + 4) Khi x = -1
Ta có: A = (-1 – 2) (-1 + 4)
 A = (-3) . 3
 A = -9
Bài tập 82 (92 – SGK): So sánh
a) (-7) . (-5) = 35 > 0
b) (-17) . 5 = -85 < (-2) . (-5) = 10
c) (+19) (+6) = 114 < (-17) (-10) = 170
Bài tập 86 (93 – SGK): 
a
-15
13
4
9
-1
b
6
-3
-7
-4
-8
a . b
-90
-39
28
-36
8
Bài tập 87 (93 – SGK): 
+ 32 = 3 . 3 = 9
+ (- 32 ) = (-3) . (-3) = 9
Bài tập 88 (93 – SGK): 
+ Nếu x = 0 
 Thì (-5) . x = (-5) . 0 = 0
+ Nếu x < 0 
 Thì -5 . x > 0
+ Nếu x > 0 
 Thì -5 . x < 0
Bài tập 89 (93 – SGK):
 Thực hành thực hiện phép tính bằng cách sử dụng máy tình bỏ túi.
a) (-1356) . 7 = -23052
b) 39 . (-152) = -5928
c) (-1909) (-75) = 143 175
Bài tập thêm:
Tìm các số nguyên a, b, c, d biết: 
a) a + b = -1 (1); a +c = 6 (2); b +c = 1(3)
Giải: 
2 (a + b + c) = -1 + 6 + 1
=> a + b + c = 3 (4)
+ Trừ (4) cho (1) ta được: c = 4
+ Trừ (4) cho (2) ta được: b = -3
+ Trừ (4) cho (1) ta được: a = 2
b) a +b  ...  số cùng mẫu:
- Tính:
- Quy tắc trên cũng đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
* Quy tắc: (25 – SGK)
- Cộng các phân số:
Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số, vì mỗi số nguyên có thể coi là một phân số có mẫu số là 1
Ví dụ: 
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu:
- Tính:
Quy tắc: (SGK – 26)
Cộng các phân số:
4) Củng cố: 6’
- Phát biểu quy tắc cộng hai phân số?
- Bài tập 42 (26 – SGK): (Hai HS lên bảng trình bày)
5) Hướng dẫn về: 1’
- Học bài theo SGK.
- Giải các bài tập: 43 => 46 (26; 27 SGK).
V) Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................,....
.........................................................................................................................................
Tiết 79: LUYỆN TẬP. 
Ngày soạn: 25/1 2010
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6C
2/3/2011
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS vận dụng thành thạo các quy tắc cộng phân số.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng phân số nhanh, đúng.
 3. Thái độ: Có ý thức nhận xét đầu bài trước khi giải để tìm ra hướng giải tối ưu nhất.
 II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ bài tập 44. 
IV) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 6’ 
 Phát biểu các quy tắc cộng phân số?
Tính:
3) Bài mới
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cần khắc sâu.
37’
* HĐ: Luyện tập 
GV: Đầu bài yêu cầu những gì?
? Ta cần phải làm gì trước? làm gì sau?
 GV trình bày mẫu 1 ý.
Ba HS lên bảng trình bày các ý còn lại.
HS so sánh kết quả và nhận xét.
Đầu bài bảng phụ.
 GV gọi HS đọc đầu bài.
 Để điền được các dấu thích hợp vào ô trống trước hết ta cần phải làm gì?
(Thực hiện phép tính và so sánh)
 HS lên bảng trình bày.
 HS so sánh kết quả và nhận xét bài trên bảng.
 GV gọi HS đọc đầu bài.
GV: Ta tìm x bằng cách nào?
 Hai HS lên bảng trình bày.
HS tính toán, so sánh kết quả và nhận xét.
GV kết luận.
GV gọi HS đọc đầu bài.
GV: Tìm x bằng cách nào?
HS hoạt động nhóm 2.
Nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày.
 1. Bài tập 43 (26 – SGK):
- Tính các tổng sau khi đã rút gọn:
2. Bài tập 44 (26 – SGK):
Điền dấu thích hợp vào ô trống (>; <; =)
Vì: 
Mà 
3. Bài tập 45 (26 – SGK): Tìm x
=> x= 1
4. Bài tập 46 (26 – SGK): 
Cho 
- Tìm x trong các số: 
- Ta có: 
4) Củng cố: 1’
 Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
5) Hướng dẫn về: 1’
Giải các bài tập: 60 => 65 (SBT).
V) Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**************************
Tiết 80: §8 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. 
Ngày soạn: 26/2/2011
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6C
7/3/2011
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính toán một cách hợp lí khi cộng nhiều phân số.
 3. Thái độ: Có ý thức nhận xét đầu bài trước khi tính toán để đưa ra cách tính hợp lí nhất.
 II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:	
 Bảng phụ ?1 
IV) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 5’
- Phát biểu quy tắc cộng phân số?
- Áp dụng tính x biết: 
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên?
3) Bài mới: 
 * KĐ: Chúng ta đã biết cách cộng các phân số. Vậy phép cộng các phân số có các tính chất gì? Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
TG
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cần khắc sâu.
15’
17’
 Từ kết quả kiểm tra, GV đưa ra bảng phụ.
 Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc to các tính chất của phép cộng các số nguyên.
Hoạt động 1:
Em có nhận xét gì về đầu bài đã cho?
 Hai HS lên bảng thực hện phép tính.
 Qua bài tập trên em rút ra nxét gì?
 Viết công thức tổng quát?
 Hãy thực hiện phép tính và rút ra kết luận?
Hai HS lên bảng trình bày.
 Viết công thức tổng quát của tính chất kết hợp đối với phép cộng các số nguyên?
 Tương tự như trong tập các số nguyên, phép cộng phân số cũng có tính chất cộng với số 0.
 HS tính và nêu kết quả.
 Viết công thức tổng quát?
 Kết hợp tính chất a) và b) đối với phép cộng nhiều phân số ta có tính chất giao hoán và kết hợp.
Vậy các tính chất cơ bản của phân số có những tiện ích gì trong việc giải một số bài tập?
Hoạt động 2: 
 GV gọi HS đọc đầu bài.
 Có thể sử dụng những tính chất nào để cộng mà không cần quy đồng?
 Hãy tính và nêu kết quả?
 GV kết luận.
 GV gọi HS đọc đầu bài.
 Để tính nhanh ta cần vận dụng những tính chất nào?
 Hai HS lên bảng trình bày.
 Mỗi nửa lớp làm một ý.
 Hãy so sánh kết quả và nêu nhận xét?
 Những tính chất của phép cộng các số nguyên:
+ Tính chất giao hoán: a + b = b + a.
+ Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a.
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0.
1. Các tính chất:
a) Tính chất giao hoán:
 Thực hiện phép tính và rút ra nhận xét:
* Phép cộng phân số có tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
- Thực hiện phép tính:
* Phép cộng phân số có tính chất kết hợp:
c) Phép cộng với số 0:
- Tính: 
* Tính chất cộng với 0:
* Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp
* Nhờ tính chất cơ bản của phân số, khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.
2. Vận dụng:
* Ví dụ: Tính tổng:
 Tính nhanh:
4) Củng cố: 7’ 
- Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
-Bài tập 47(28 – SGK): Tính nhanh
 ( hoạt động nhóm lớn) 
5) Hướng dẫn về: 1’
 Giải các bài tập: 48=> 51928; 29 – SGK); 66 => 68 (13 – SBT).
V) Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 81: LUYỆN TẬP. 
Ngày soạn: 2/3/2011
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6C
9/3/2011
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép cộng phân số. 
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng 
phân số vào giải bài tập.
 3. Thái độ: Có ý thức quan sát, nhận xét đầu bài trước khi tính toán để đưa ra cách tính hợp lí nhất.
 II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:	
 SGK; bảng phụ bài tập 52; Bìa (bài tập 48). 
IV) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 7’
 Phát biểu các tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
 - Tính nhanh: (Mỗi học sinh một ý)
3) Bài mới:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần khắc sâu.
35’
Hoạt động: Luyện tập
 Bìa cắt sẵn, gắn lên bảng.
 HS lần lượt trả lời.
 GV gọi HS đọc đầu bài.
 Hãy tìm 5 cách chọn ba trong bảy số đã cho để được tổng bằng 0?
 HS lên bảng điền dưới hình thức trò chơi tổ nào nhanh hơn.
 Hãy kiểm tra kết quả của các tổ?
 Đầu bài bảng phụ:
 Đầu bài cho ta biết những gì?
 Hoạt động nhóm, mỗi nhóm tính hai cột và cử đại diện lên bảng điền.
 Nhận xét kết quả của các nhóm?
 Đầu bài bảng phụ:
 GV gọi HS đọc đầu bài.
 Mỗi tổ thực hiện một ý.
 Đại diện các tổ lên trình bày.
 HS nhận xét
 GV kết luận.
1. Bài tập 48 (28 – SGK):
 hình tròn.
 hình tròn.
2. Bài tập 51 (28 – SGK): Cho các phân số:
- Cách 1: 
- Cách 2: 
- Cách 3: 
- Cách 4: 
- Cách 5: 
3. Bài tập 52 (29 – SGK): 
 Điền số thích hợp vào ô trống: 
a
b
a+b
2
4. Bài tập 52 (29 – SGK):
 Kiểm tra lại đáp số và sửa lại chỗ sai nếu (có): 
Sửa lại:
Sửa lại:
Sửa lại:
4) Củng cố: 2’ 
- Nêu các tính chất của phép cộng phân số?
- Quy tắc cộng phân số cùng mẫu, không cùng mẫu?
5) Hướng dẫn về: 1’
 Bài tập: 53 => 57 (31 – SGK). HS khá, giỏi làm thêm: 22 => 25 (31 – SBT)
V Rút kinh nghiệm:
Tiết 82: §9 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. 
Ngày soạn: 3/3/2011
Lớp
Ngày giảng
HS vắng
Ghi chú
6c
10/3/2011
I) Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau, nắm và vận dụng được quy tắc trừ phân số. 
 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng tìm số đối của một số và thực hiện phép trừ phân số.
 3. Thái độ: Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
 II) Phương pháp: 
 Nêu và giải quyết vấn đề.
III) Đồ dùng dạy học:	
 SGK; bảng phụ ?2 
IV) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra: 5’
 Tính nhanh: 
* Hỏi thêm: Em đã vận dùng những tính chất nào để tính nhanh kết quả?
3) Bài mới:
* KĐ: Chúng ta đã học phép cộng phân số. Vậy ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng phân số được không?
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần khắc sâu.
17’
18’
Hoạt động 1: 
 GV gọi HS đọc đầu bài.
Thực hiện phép tính bằng cách nào?
 Hai HS lên bảng trình bày.
Vậy khi nào ta có tổng hai số nguyên bằng 0?
 GV giới thiệu số đối.
Đầu bài bảng phụ.
Hoạt động nhóm 2.
 Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày.
 Vậy thế nào là hai số đối của nhau?
Chúng ta đã biết thế nào là hai số đối nhau. Vậy chúng ta vận dụng để thực hiện phép trừ phân số. 
Hoạt động 2: 
 Hai HS lên bảng tính.
Từ kết quả trên em rút ra kết luận gì?
Vậy muốn trừ một phân số cho một phân số ta làm thế nào?
Viết công thức tổng quát?
HS thực hiện.
Hiệu của 2 phân số 
Là một số như thế nào?
 Vậy giữa phép trừ và phép cộng có mối liên hệ như thế nào?
 HS lên bảng trình bày.
Bốn HS lên bảng trình bày.
 Bốn tổ mỗi tổ tính một ý, so sánh kết quả và nhận xét bài giải trên bảng.
1. Số đối:
 Làm phép cộng:
* Ta nói: là số đối của 
 Và là số đối của 
 Hai phân số và là hai số đối của nhau.
 Ta nói: là số đối của ; là 
số đối của . Hai phân số và là hai số đối của nhau.
* Định nghĩa: (SGK - 32)
2. Phép trừ phân số:
 Tính và so sánh
* Kết quả như nhau.
* Quy tắc: (SGK – 32)
Ví dụ: 
* Nhận xét:
 Ta có: 
Vậy là một số mà cộng với được 
* Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
 Tính:
4) Củng cố: 5’
- Thế nào là số đối của một phân số?
- Quy tắc trừ một phân số cho phân số?	
- Bài tập 62 (34 – SGK): (HS lên bảng trình bày)
 Nửa chu vi khu đất hình chữ nhật là: 
 Chều dài khu đất hơn chiều rộng là: 
5) Hướng dẫn về: 1’ 
- Học bài theo SGK. 
- Giải bài tập: 59 => 61 (33 – SGK).
V) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6 cao bang.doc