I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương Pháp:
- Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5)
Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?
GV HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.
Chốt ý.
Hoạt động 2: (12)
GV cho HS làm ?2.
Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
Là số tự nhiên.
HS cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.
HS làm ?2.
HS chú ý và nhắc lại 1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD:
a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm:
?2: 3.(-4) = -12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng.
Ngày Soạn: 08/01/2013 Ngày dạy : 10/01/2013 Tuần: 19 Tiết: 61 §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. 3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, cẩn thận. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng. - HS: SGK, thước thẳng. III. Phương Pháp: - Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (5’) Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên? GV HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên. à Chốt ý. Hoạt động 2: (12’) GV cho HS làm ?2. Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm. Là số tự nhiên. HS cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả. HS làm ?2. HS chú ý và nhắc lại 1. Nhân hai số nguyên dương: Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên. VD: a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm: ?2: 3.(-4) = -12 2.(-4) = - 8 1.(-4) = -4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa. Tích hai số nguyên âm là số âm hay số dương? GV giới thiệu nhận xét như trong SGK. GV cho HS làm ?3. à Chốt ý. Hoạt động 3: (10’) Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK. GV giới thiệu chú ý như trong SGK. GV cho HS làm ?4. à Chốt ý. HS chú ý và tự cho VD sau đó tự tính và cho biết kết quả vừa tính được. Số nguyên dương. HS chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK. HS làm ?3. HS chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK. HS chú ý theo dõi. HS làm ?4. VD: a) (-4).(-25) = 4.25 = 100 b) (-5).(-7) = 5.7 = 35 Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. ?3: a) 5.17 = 85 b) -15).(-6) = 90 3. Kết luận: a.0 = 0.a = 0 Nếu a, b cùng dấu thì a.b = Nếu a, b khác dấu thì a.b = Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích: a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu. ?4: a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm. 4. Củng Cố ( 8’) - GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Cho HS làm các bài tập 78, 79. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 4’) - Về nhà xem lại các VD . - Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm :
Tài liệu đính kèm: