Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.

 3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, thước thẳng.

2. HS: SGK, thước thẳng.

III. Phương pháp:

 - Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (1) 6A2:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương: (5)

 - GV: Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?

 - GV:HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.

 Chốt ý.

Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (12)

 - GV:Cho HS làm ?2.

- HS: Là số tự nhiên.

- HS: Cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.

- HS: Làm ?2.

 1. Nhân hai số nguyên dương:

 Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.

VD:

a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600

2. Nhân hai số nguyên âm:

?2: 3.(-4) = -12

 2.(-4) = - 8

 1.(-4) = -4

 0.(-4) = 0

 (-1).(-4) = 4

 (-2).(-4) = 8

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/ 01/ 2013
Ngày dạy : 12/ 01/ 2013
Tuần: 19
Tiết: 61
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
 	1.Kiến thức : - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
 	2. Kĩ năng : - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
 	3. Thái độ : - Nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1. GV: SGK, thước thẳng.
2. HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp: 
	- Hướng dẫn, thực hành, đàm thoại, gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2: 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương: (5’)
 - GV: Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?
 - GV:HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.
à Chốt ý.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (12’)
 - GV:Cho HS làm ?2.
- HS: Là số tự nhiên.	
- HS: Cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.
- HS: Làm ?2.
1. Nhân hai số nguyên dương: 
 Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD: 
a) 12.3 = 36	b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm: 
?2: 	3.(-4) = -12
	2.(-4) = - 8
	1.(-4) = -4
	0.(-4) = 0
	(-1).(-4) = 4
	(-2).(-4) = 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
 - GV: Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
 - GV: Trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.	
 - GV: Tích hai số nguyên âm là số âm hay số dương?
 - GV: Giới thiệu nhận xét như trong SGK.
 - GV: Cho HS làm ?3.
à Chốt ý.
Hoạt động 3: Kết luận (10’)
 - GV: Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.
 - GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.
 - GV: Cho HS làm ?4.
à Chốt ý.
- HS: Chú ý và nhắc lại
- HS: Chú ý và tự cho VD sau đó tự tính và cho biết kết quả vừa tính được.
- HS: Số nguyên dương.
- HS: Chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK.
- HS: Làm ?3.
- HS: Chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK.
- HS:Chú ý theo dõi.
- HS: Làm ?4.
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng.
VD:	a) (-4).(-25) = 4.25 = 100
	b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3: a) 5.17 = 85	b) -15).(-6) = 90
3. Kết luận: 
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
Nếu a, b khác dấu thì a.b = 
Chú ý: 
 Cách nhận biết dấu của tích:
 a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4: 	a) b là số nguyên dương.
	b) b là số nguyên âm.
 4. Củng cố ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 4’)
 	- Về nhà xem lại các VD .
- Làm các bài tập 80, 81, 82, 83 (GVHD).
 6. Rút kinh nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 tiet 61 SH6.doc