Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên

- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bi soạn, dụng cụ dạy học.

- HS: Xem trước bài ở nhà

III/ phương php: Đặt v giải quyết vấn đề - HĐ nhĩm.

III/ Các bước lên lớp.

 1. Kiểm tra bài cũ

H: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài 118(SBT)

2. Bài mới

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY V TRỊ

1. Nhân hai số nguyên dương

?1: Tính

a, 12. 3 = 36 b, 5.120 = 600

2. Nhân hai số nguyên âm

3.(-4) = -12

2.(- 4) = - 8

1.(- 4) = - 4

0. (-4) = 0

(- 1). (- 4) = ? (4)

(-2). (-4) = ? (8)

Qui tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng

Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

3. Kết luận

* a. 0 = 0. a= a

* Nếu a, b cùng dấu thì a.b =

* Nếu a, b khác dấu thì a.b = - ()

Chú ý:

a, Cách nhận biết

(+). (+) (+)

(- ).( - ) (+)

(- ). (+) (- )

(+).( - ) (- )

b, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0

c, Khi đổi dấu một thừa số tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số tích không thay đổi

Luyện tập tại lớp:

Bài 78(SGK):

A, (+ 3).(+9) = 3.9 = 27

B, (-3).7 = - 21

C, 13.(-5) = - 65

D, (- 150). (-4) = 600

E, (+7).(-5) = - 35

Bài 80(SGK)

Cho a là số nguyên âm

A, Nếu a.b là số nguyên dương thì b là số nguyên âm

B, Nếu a.b là số nguyên âm thì b là số nguyên dương

GV: giới thiệu nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0

GV: Cho HS làm ?1 theo từng cá nhân (trong 3 phút)

GV: Cho HS làm ?2 theo từng cá nhân(8phút)

GV(có thể gợi ý)

Quan sát kết quả của bốn tích đầu ta có thể thấy thừa số thứ hai (- 4) giữ nguyên, còn các thừa số thứ nhất lần lượt giảm đi 1 đv khi đó các tích thay đổi như thế nào?

GV: Yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối

H: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào?

HS:

GV: Yêu cầu HS đọc qui tắc trong SGK

GV(chốt lại vấn đề)

GV: Cho HS đọc VD, nhận xét

Củng cố: HS làm ?3

GV: Yêu cầu HS ghi nhớ các qui tắc nhân hai số nguyên

GV: Nhấn mạnh nhân hai số nguyên cùng dấu kết quả nhận được là số nguyên dương, nhân hai số nguyên khác dấu kết quả nhận được là số nguyên âm

Củng cố:

HS: Làm ?4 SGK

GV: Gọi HS1 làm câu a; b; c

 Gọi HS2 làm câu d; e

HS dưới lớp làm vào vở

GV: Gọi 1HS trả lời miệng

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN :19	 Ngày soạn: 31 – 12 - 2008
Tiết 61 Ngày dạy: 0 8 – 01 – 2009.
§ 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I/ Mục tiêu: 
Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên
Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên
II/ Chuẩn bị: 
GV: Bâi soạn, dụng cụ dạy học.
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề - HĐ nhĩm.
III/ Các bước lên lớp.
 1. Kiểm tra bài cũ 
H: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài 118(SBT)
2. Bài mới
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
1. Nhân hai số nguyên dương
?1: Tính
a, 12. 3 = 36 b, 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
3.(-4) = -12
2.(- 4) = - 8
1.(- 4) = - 4
0. (-4) = 0
(- 1). (- 4) = ? (4)
(-2). (-4) = ? (8)
Qui tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
3. Kết luận
* a. 0 = 0. a= a
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = - ()
Chú ý: 
a, Cách nhận biết
(+). (+) (+)
(- ).( - ) (+)
(- ). (+) (- )
(+).( - ) (- )
b, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0
c, Khi đổi dấu một thừa số tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số tích không thay đổi
Luyện tập tại lớp:
Bài 78(SGK):
A, (+ 3).(+9) = 3.9 = 27
B, (-3).7 = - 21
C, 13.(-5) = - 65
D, (- 150). (-4) = 600
E, (+7).(-5) = - 35
Bài 80(SGK)
Cho a là số nguyên âm
A, Nếu a.b là số nguyên dương thì b là số nguyên âm
B, Nếu a.b là số nguyên âm thì b là số nguyên dương
GV: giới thiệu nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
GV: Cho HS làm ?1 theo từng cá nhân (trong 3 phút)
GV: Cho HS làm ?2 theo từng cá nhân(8phút)
GV(có thể gợi ý)
Quan sát kết quả của bốn tích đầu ta có thể thấy thừa số thứ hai (- 4) giữ nguyên, còn các thừa số thứ nhất lần lượt giảm đi 1 đv khi đó các tích thay đổi như thế nào?
GV: Yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối
H: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào?
HS:
GV: Yêu cầu HS đọc qui tắc trong SGK
GV(chốt lại vấn đề)
GV: Cho HS đọc VD, nhận xét
Củng cố: HS làm ?3
GV: Yêu cầu HS ghi nhớ các qui tắc nhân hai số nguyên
GV: Nhấn mạnh nhân hai số nguyên cùng dấu kết quả nhận được là số nguyên dương, nhân hai số nguyên khác dấu kết quả nhận được là số nguyên âm
Củng cố: 
HS: Làm ?4 SGK
GV: Gọi HS1 làm câu a; b; c
 Gọi HS2 làm câu d; e
HS dưới lớp làm vào vở
GV: Gọi 1HS trả lời miệng
4/ Củng cố:
Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
Cách nhận biết dấu của tích hai số nguyên
5/ Dặn dò: - Học bài, làm bài 83; 84; 85; 86; 87; 88(SGK
 - Tham khảo bài tiếp yheo tiết sau học.
IV- RÚT KINH NGHIỆM.
	....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.61.doc