Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 10: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 10: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

I – MỤC TIÊU

 1.Kiến thức : Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

 2.Kĩ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

 3.Thái độ : Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.

II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

· Giáo viên :Bảng phụ.

· Học sinh : Bảng nhóm.

III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và chữa bài 77/SGK/tr89

HS2: Chữa bài 115/SBT/tr68

Điền vào ô trống

m 4 -13 -5

n -6 20 -20

m.n -260 -100

?-Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?

· Hoạt động 2 : Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 2.1 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG

-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0

-GV cho HS làm ?1

- HS làm ?1 1.Nhân hai số nguyên dương

?1 Tính

a) 12 . 3 = 36

b) 5 . 120 = 600

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61, Bài 10: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20	 Ngày soạn : 28/12/2008
Tiết : 61	 Ngày dạy :30/12/2008
§10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I – MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức : Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
 2.Kĩ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
 3.Thái độ : Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Giáo viên :Bảng phụ.
 Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và chữa bài 77/SGK/tr89
HS2: Chữa bài 115/SBT/tr68
Điền vào ô trống 
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
?-Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
Hoạt động 2 : Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG 
-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 
-GV cho HS làm ?1 
- HS làm ?1
1.Nhân hai số nguyên dương 
?1 Tính 
12 . 3 = 36 
5 . 120 = 600 
HOẠT ĐỘNG 2.2 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM 
* GV đưa ra ?2 trên bảng phụ và cho HS thực hiện 
Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu rút ra nhận xét, dự đoán kết quả 2 tích cuối : 3 . (-4) = 
 2 . (-4) = 
 1 . (-4) = 
 0 . (-4) = 
 (-1) . (-4) = 
 (-2) . (-4) = 
?-Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? 
?-Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối 
?- vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
-GV đưa ra quy tắc lên bảng phụ và cho HS phát biểu 
*GV đưa ra ví dụ trên bảng và cho học sinh thực hiện 
-Gọi 2 HS lên bảng tính 
?-Tích hai số nguyên âm là 1 số như thế nào?
?-Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
?-Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
*GV cho HS làm ?3 
-HS điền kết quả vào 4 dòng đầu trên bảng phụ 
- Các tích tăng dần 4 đơn vị 
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8 
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
-HS phát biểu quy tắc 
-HS làm ví dụ trên bảng 
- 2 HS lên bảng tính 
-Là một số nguyên dương 
-Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau 
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
- HS làm ?3 ,1 HS lên bảng thực hiện.
2. Nhân hai số nguyên âm 
?2.Bảng phụ 
3 . (-4) = -12
2 . (-4) = -8
1 . (-4) = -4
 0 . (-4) = 0
(-1) . (-4) = 4 
(-2) . (-4) = 8 
* Quy tắc (SGK – tr90)
* Ví dụ : Tính 
a) (-23) . (-10) = 230
b) (-80) . (-6) = 480
?3 Tính 
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 90
HOẠT ĐỘNG 2.3 : KẾT LUẬN 
*GV cho HS làm bài 7/SGK/tr91
?-Qua bài 7/SGK hãy rút ra quy tắc : nhân 1 số nguyên với số 0, nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu?
-GV đưa ra kết luận trên bảng phụ 
-GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 79/SGK
?-Rút ra quy tắc dấu của tích ?Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào?
-GV đưa ra chú ý trên bảng phụ 
-GV cho HS làm ?4 
HS làm bài 7/SGK/tr91
a)(+3) . (+9) = 27;b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = -65;d) 13 . (-5) = -65
e) (+7) . (-5) = -35 ; f) (-45) . 0 = 0 
-HS rút ra quy tắc 
-HS đọc kết luận trên bảng phụ 
-HS hoạt động nhóm làm bài 79/SGK
HS rút ra nhận xét như phần ghi chú/SGK
-HS đọc chú ý trên bảng phụ 
- HS làm ?4và trả lời miệng 
3.Kết luận 
+ a . 0 = 0 . a = a
+ Nếu a,b cùng dấu thì 
a.b = {a{.{b{
+ Nếu a,b cùng dấu thì 
a . b= -({a{.{b)
Bài 79(SGK – tr91):
27 . 5 = 135 
(+27).(+5) = 135 
(-27).(+5) = - 135
(-27) .(-5) = 135
(+5) . (-27) = -135 
* Chú ý (SGK – tr 91) 
?4 a) b là số nguyên dương 
b) b là số nguyên âm 
Hoạt động 3 : Củng cố 
?-Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm ?
?-So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng ?-Cho HS làm bài 82/SGK/tr92
Hoạt động 4 : Dặn dò 
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý : (-) . (-) = (+) 
BTVN ; Bài 83 ; 84/SGK/tr92 ; Bài 120;121;122;123;124;125/SBT/tr69,70

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 61.doc