I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2.Kĩ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
3.Thái độ : Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
· Giáo viên :Bảng phụ.
· Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và chữa bài 77/SGK/tr89
HS2: Chữa bài 115/SBT/tr68
Điền vào ô trống
m 4 -13 -5
n -6 20 -20
m.n -260 -100
?-Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
· Hoạt động 2 : Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
-GV cho HS làm ?1
- HS làm ?1 1.Nhân hai số nguyên dương
?1 Tính
a) 12 . 3 = 36
b) 5 . 120 = 600
Tuần : 20 Ngày soạn : 28/12/2008
Tiết : 61 Ngày dạy :30/12/2008
§10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I – MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2.Kĩ năng : Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
3.Thái độ : Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Giáo viên :Bảng phụ.
Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và chữa bài 77/SGK/tr89
HS2: Chữa bài 115/SBT/tr68
Điền vào ô trống
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
?-Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
Hoạt động 2 : Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG
-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
-GV cho HS làm ?1
- HS làm ?1
1.Nhân hai số nguyên dương
?1 Tính
12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
HOẠT ĐỘNG 2.2 : NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM
* GV đưa ra ?2 trên bảng phụ và cho HS thực hiện
Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu rút ra nhận xét, dự đoán kết quả 2 tích cuối : 3 . (-4) =
2 . (-4) =
1 . (-4) =
0 . (-4) =
(-1) . (-4) =
(-2) . (-4) =
?-Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào?
?-Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả hai tích cuối
?- vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
-GV đưa ra quy tắc lên bảng phụ và cho HS phát biểu
*GV đưa ra ví dụ trên bảng và cho học sinh thực hiện
-Gọi 2 HS lên bảng tính
?-Tích hai số nguyên âm là 1 số như thế nào?
?-Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
?-Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
*GV cho HS làm ?3
-HS điền kết quả vào 4 dòng đầu trên bảng phụ
- Các tích tăng dần 4 đơn vị
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
-HS phát biểu quy tắc
-HS làm ví dụ trên bảng
- 2 HS lên bảng tính
-Là một số nguyên dương
-Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
- Ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
- HS làm ?3 ,1 HS lên bảng thực hiện.
2. Nhân hai số nguyên âm
?2.Bảng phụ
3 . (-4) = -12
2 . (-4) = -8
1 . (-4) = -4
0 . (-4) = 0
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
* Quy tắc (SGK – tr90)
* Ví dụ : Tính
a) (-23) . (-10) = 230
b) (-80) . (-6) = 480
?3 Tính
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 90
HOẠT ĐỘNG 2.3 : KẾT LUẬN
*GV cho HS làm bài 7/SGK/tr91
?-Qua bài 7/SGK hãy rút ra quy tắc : nhân 1 số nguyên với số 0, nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu?
-GV đưa ra kết luận trên bảng phụ
-GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 79/SGK
?-Rút ra quy tắc dấu của tích ?Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích như thế nào?
-GV đưa ra chú ý trên bảng phụ
-GV cho HS làm ?4
HS làm bài 7/SGK/tr91
a)(+3) . (+9) = 27;b) (-3) . 7 = -21
c) 13 . (-5) = -65;d) 13 . (-5) = -65
e) (+7) . (-5) = -35 ; f) (-45) . 0 = 0
-HS rút ra quy tắc
-HS đọc kết luận trên bảng phụ
-HS hoạt động nhóm làm bài 79/SGK
HS rút ra nhận xét như phần ghi chú/SGK
-HS đọc chú ý trên bảng phụ
- HS làm ?4và trả lời miệng
3.Kết luận
+ a . 0 = 0 . a = a
+ Nếu a,b cùng dấu thì
a.b = {a{.{b{
+ Nếu a,b cùng dấu thì
a . b= -({a{.{b)
Bài 79(SGK – tr91):
27 . 5 = 135
(+27).(+5) = 135
(-27).(+5) = - 135
(-27) .(-5) = 135
(+5) . (-27) = -135
* Chú ý (SGK – tr 91)
?4 a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
Hoạt động 3 : Củng cố
?-Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm ?
?-So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng ?-Cho HS làm bài 82/SGK/tr92
Hoạt động 4 : Dặn dò
Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý : (-) . (-) = (+)
BTVN ; Bài 83 ; 84/SGK/tr92 ; Bài 120;121;122;123;124;125/SBT/tr69,70
Tài liệu đính kèm: