Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012
Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
1.2 Kỹ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
1.3 Thái độ: Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
2. Trọng tâm
- Nhân hai số nguyên khác dấu
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi quy tắc , ví dụ / 88 SGK.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
GV nêu yêu cầu kiểm tra:
-HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.(2đ)
Chữa bài tập 96 / 65 SBT.(8đ)
Tìm số nguyên x biết, :
a/ 2- x = 17 – (-15)
b/ x- 12 = (-9) – 15.
Bài tập 96/ SBT 65:
a/ 2- x = 17 – (-15)
-x = 17+ 15- 2
-x = 30
x = -30
b/ x- 12 = (-9) – 15.
x = - 9 – 15 + 12
x = -12
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Tuần 20 ND: 3/1/2012 Tiết: 60 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. 1.2 Kỹ năng: HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu. 1.3 Thái độ: Vận dụng vào một số bài toán thực tế. 2. Trọng tâm - Nhân hai số nguyên khác dấu 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi quy tắc , ví dụ / 88 SGK. 3.2 HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế.(2đ) Chữa bài tập 96 / 65 SBT.(8đ) Tìm số nguyên x biết, : a/ 2- x = 17 – (-15) b/ x- 12 = (-9) – 15. Bài tập 96/ SBT 65: a/ 2- x = 17 – (-15) -x = 17+ 15- 2 -x = 30 x = -30 b/ x- 12 = (-9) – 15. x = - 9 – 15 + 12 x = -12 4.3 Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp phần phép nhân các số nguyên. Em đã biết phép nhân chính là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả. HS thay phép nhân bằng phép cộng ( gọi HS lần lượt lên bảng) GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: +Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. +Dấu là dấu “-“ GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ: (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -( 5+ 5+ 5) = -(5.3) = -15 Hoạt động 2: Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu . HS nêu quy tắc. GV: Đưa quy tắc ở bảng phụ và gạch chân các từ “ nhân hai giá trị tuyệt đối” “ dấu “–“ GV:Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc nhân. HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: +Trừ hai giá trị tuyệt đối. +Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn ( có thể “+” hoặc “-“ ) -GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK. b/ chú ý: 15.0 = 0 (-15).0 = 0 với aZ thì a. 0 = 0 -GV cho HS làm bài tập 75 / 89 SGK. c/ Ví dụ: SGK/ 89: GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS tóm tắt đề: 1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ 1 sản phầm sai quy cách: -10000đ một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? -GV : còn cách giải khác không? 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố: GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? -GV yêu cầu HS làm bài tập 76/89 SGK. Điền vào chỗ trống ( thay ô cuối cùng). GV cho HS làm bài tập: “ Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng”. a/ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b/ Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là một số âm. c/ a. (-5) <0 với a N và a0 d/ x+ x+ x+ x = 4+x e/ (-5). 4 < (-5). 0 HS làm việc theo nhóm GV kiểm tra kết quả 2 nhóm đại diện. 1/ Nhận xét mở đầu: 3.4 = 3+ 3+ 3+ 3+ = 12 (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = -12 (-5).3 = (-5)+ (-5) +(-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Quy tắc: SGK/ 88 -5.6 = -30 ; 9.(-3) = -27 -10. 11 = -110 ; 150 ( -4) = -600 Bài tập 75/ 89 SGK: so sánh: -68.8 <0 15.(-3)< 15 (-7).2 < (-7) Ví dụ: Giải Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000+ 10(-10000) = 800000+ (-1000000) = 700000(đ) Cách khác( tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt): 40.20000-10.10000 = = 800000-100000 = 700000đ x 5 -18 y -7 10 -10 -25 x.y -180 0 a/ Sai ( nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2số nguyên khác dấu). Sửa lại:đặt trước tích tìm được dấu “-“ b/ đúng. c/ sai vì a có thể = 0 Nếu a= 0 thì 0.(-5) = 0 Sửa lại : a(-5)0 với aN và a0 d/ sai, phải = 4.x e/ Đúng vì (-5).4 = -20 (-5). 0 = 0 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết này: -Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu – So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. -Bài tập về nhà 77 / 89 SGK. -Bài 113, 114, 115, 116, 117 /68. * Đối với bài học ở tiết sau: -Chuẩn bị§11: “ Nhân Hai số nguyên khác dấu” ? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? Aùp dụng tính: a/ (-12) . 5 b/ ( - 23) . 13 c/ 45 . ( - 12) 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: