1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
b.Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đóan kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
b Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi quy tắc
HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước
Xem trước nội dung bài mới
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng
4/ Tiến trình :
4.1 Ổn định: KDHS: 61
4.2 KTBC:
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Sữa bài tập 77 trang 89 SGK.(10đ)
HS2: Sữa bài tập 115/ 68 SBT:
điền vào ô trống:(10đ)
SGK.
Bài tập 77/ 89 SGK:
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a/ 250.3 = 750 (dm)
b/ 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.
Bài tập115 / 68 SBT:
m
4
-13
13
-5
n
-6
20
-20
20
m.n
-24
-260
-260
-100
Tiết:60 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Ngày dạy:. 1/ Mục tiêu: a.Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. b.Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đóan kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. b Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn. 2/ Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi quy tắc HS: Hoàn thành các yêu cầu của tiết trước Xem trước nội dung bài mới 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng 4/ Tiến trình : 4.1 Ổn định: KDHS: 61 4.2 KTBC: HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Sữa bài tập 77 trang 89 SGK.(10đ) HS2: Sữa bài tập 115/ 68 SBT: điền vào ô trống:(10đ) SGK. Bài tập 77/ 89 SGK: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a/ 250.3 = 750 (dm) b/ 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm. Bài tập115 / 68 SBT: m 4 -13 13 -5 n -6 20 -20 20 m.n -24 -260 -260 -100 4.3 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương: GV:Hỏi: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào? HS: Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó khác dấu nhau. GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. HS: thực hiện ?1 GV:Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào? HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương. GV: Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính.? Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm HS: làm ?2 GV: Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đóan kết quả hai tích cuối. GV: viết lên bảng : 3. (-4) = 2.(-4) = 1.(-4) = 0.(-4) = (-1).(-4) = (-2).(-4) = Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị ( hoặc giảm (-4) đơn vị). GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đóan kết quả hai tích cuối? GV: khẳng định: (-1)(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 là đúng. GV:Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? HS: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 120. GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào? HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. GV: Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. HS: làm bài 78/ 91 SGK: thêm f/ (-45) . 0 GV: Hãy rút ra quy tắc: Nhân một số nguyên với số 0? HS: Nhân một số với 0 kết quả bằng 0. Nhân 2 số nguyên cùng dấu? HS:Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. GV:Nhân 2 số nguyên khác dấu? HS:Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả tìm được. GV:Kết luận: a.0 = 0.a = 0 Nếu a, b cùng dấu:a.b = Nếu a,b khác dấu : a. b = - GV:Cho HS họat động nhóm: Làm bài tập 79/ 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét: +Quy tắc dấu của tích. +Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? Khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? HS: hoàn thành GV: kiểm tra bài làm của 2, 3 nhóm. HS:Đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét GV :nhận xét. Sau khi kiểm tra bài làm của các nhóm, đưa phần “ Chú ý” lên bảng phụ. GV: cho HS làm ?4 cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu: a/ Tích a.b là một số nguyên dương. b/ Tích a.b là một số nguyên âm. GV: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng. Nêu chú ý HS: làm ?4 1/ Nhân hai số nguyên dương: ?1 a/ 12.3 = 36 b/ 5.120 = 600 Ví dụ: a/ 5. 7 = 35 b/ 12. 5 = 60. 2/ Nhân hai số nguyên âm: ?2 3. (-4) = -12 2.(-4) =-8 1.(-4) =-4 0.(-4) = 0 (-1).(-4) =4 ( -2).(-4) = 8 (-1)(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 Bài 78 SGK/ 91: a/ (+3) .(+9) = 27 b/(-3).7 = -21 c/ 13.(-5) = -65 d/ (-150).(-4) = 600 e/ (+7). (-5) = -35 f/ (-45). 0 =0 Quy tắc : SGK/ 90. 3/ Kết luận:SGK/ 90 Bài tập 79/ 91 SGK: 27.(-5) = -135 (+27).(+5) = + 135 (-27).(+5) = -135 (-27).(-5) = +135 (+5).(-27) = -135. Rút nhận xét như phần chú ý SGK/ 91. Chú ý : SGK/ 91 4.4 Củng cố, luyện tập HS: làm bài tập 80/ 92 SGk. Nêu quy tắc nhân hai số nguyên ? Bài tập nâng cao: GV: đưa đề bài lên bảng phụ Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét, sửa sai ( nếu có). a/ b là số nguyên dương . b/ b là số nguyên âm. Muốn nhân hai số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu “ +” trước kết quả tìm được nếu 2 số cùng dấu, đặt dấu “ –“ trước kết quả nếu hai số khác dấu. Bài tập nâng cao: Cho A = (5m2-8m2-9m2)(-n3+4n3) Với giá trị nào của m và n thì A0 Giải A= -12m2.(3n3) = -36m2n3 Vì m20 nên -36m2n30n30 0 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên. Chú ý (-).(-) (+). + Bài tập 83, 84 trang 92 / SGK; bài tập 120125 trang 69, 70 SBT. + Tiết sau luyện tập GV: hướng dẫn bài tập 83: Thay giá trị của x vào biểu thức Tính giá trị của biểu thức So sánh với các đáp án và chọn kết qủa. 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: