Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

Trường THCS Đức Phổ Giáo án Số Học 6

Giáo viên : Phan Hoàng Kiều Phương Năm Học 2008 – 2009

I – MỤC TIÊU

 1.Kiến thức : Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả phép cộng hai số nguyên khác dấu.

 2.Kĩ năng : Học sinh hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.

 3.Thái độ : Vận dụng vào một số bài toán thực tế.

II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

· Giáo viên :Bảng phụ.

Bảng phụ 1 : Thực hiện phép tính

3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ; (-3).4 = ? ; (-5).3 = ? ; 2.(-6) = ?

Bảng phụ 2 : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được

 Bảng phụ 3 : Ví dụ

Công nhân của một công ty hưởng lương theo sản phẩm : Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 20 000 đồng, làm ra một sản phẩm sai quy cách bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua công nhân A làm ra được 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của công nhân A tháng vừa qua là bao nhiêu tiền?

Bảng phụ 4 : Đúng hay sai nếu sai sửa lại cho đúng

a)Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

b) Tích hai số nguyên trái dấu là một số nguyên âm

c) a . (-5) < 0="" với="" a="">

d) x + x + x + x = 4 + x

e) (-5) . 4 < (-5)="" .="" 0="">

· Học sinh : Bảng nhóm.

III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

-Phát biểu quy tắc chuyển vế và chữa bài 96/SBT/tr65

Bài 969SBT – tr65) : Tìm số nguyên x biết

a) 2 –x = 17 – (-5)

 2 –x = 22

 x = 2 - 22

 x = -20

b) x – 12 = (-9) – 15

 x – 12 = -24

 x = -24 + 12

 x = -12

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 60, Bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20	 Ngày soạn : 27/12/2008
Tiết : 60	 Ngày dạy : 29/12/2008
§10 . NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
I – MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức : Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, học sinh tìm được kết quả phép cộng hai số nguyên khác dấu.
 2.Kĩ năng : Học sinh hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
 3.Thái độ : Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Giáo viên :Bảng phụ.
Bảng phụ 1 : Thực hiện phép tính 
3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ; (-3).4 = ? ; (-5).3 = ? ; 2.(-6) = ?
Bảng phụ 2 : Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được 
 Bảng phụ 3 : Ví dụ 
Công nhân của một công ty hưởng lương theo sản phẩm : Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 20 000 đồng, làm ra một sản phẩm sai quy cách bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua công nhân A làm ra được 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của công nhân A tháng vừa qua là bao nhiêu tiền?
Bảng phụ 4 : Đúng hay sai nếu sai sửa lại cho đúng
a)Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b) Tích hai số nguyên trái dấu là một số nguyên âm
c) a . (-5) < 0 với a 
d) x + x + x + x = 4 + x 
e) (-5) . 4 < (-5) . 0
Học sinh : Bảng nhóm.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
-Phát biểu quy tắc chuyển vế và chữa bài 96/SBT/tr65
Bài 969SBT – tr65) : Tìm số nguyên x biết 
a) 2 –x = 17 – (-5)
 2 –x = 22
 x = 2 - 22
 x = -20 
b) x – 12 = (-9) – 15
 x – 12 = -24 
 x = -24 + 12 
 x = -12
 Hoạt động 2 : Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1 : NHẬN XÉT MỞ ĐẦU 
*GV đưa ra bảng phụ 1
(?) Em hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tính kết quả?
(?) Qua các phép nhân trên khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?
-Ta có thể tìm kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ 
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) 
 = -(5 + 5 + 5) = (-5).3 = -15
(?)Tương tự hãy áp dụng với 2.(-6)
-HS thay phép nhân bằng phép cộng để tính kết qủa 
(-3).4 = -12
(-5).3 = -15
2.(-6) = -12
-Khi nhân hai số nguyên khác dấu tích có :GTTĐ bằng tích các GTTĐ, dấu là dấu “-“
-HS áp dụng với 2.(-6)
2.(-6) = (-6) + (-6) 
 = -(6 + 6) = (-2) .6 = -12
1. Nhận xét mở đầu 
Tính :3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
(-3).4 = -12
(-5).3 = -15
2.(-6) = -12
-Khi nhân hai số nguyên khác dấu tích có :
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích cácgiá trị tuyệt đối 
+ Dấu là dấu “-“
HOẠT ĐỘNG 2.2 : QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
-Yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
-Giáo viên đưa quy tắc lên bảng phụ 2 và gạch chân các từ “nhân hai giá trị tuyệt đối” dấu “–“
(?) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . So sánh với quy tắc nhân?
-GV yêu cầu HS làm bài 73, 74/SGK/tr89 theo nhóm 
Bài 73/SGK:Thực hiện phép tính 
a) (-5).6 = ; b) 9.(-3) = 
c) (-10).11= ; d)150.(-4)= 
Bài 74/SGK : Tính 125.4. Từ đó suy ra kết quả của
a) (-125).4;b) (-4).125;c) 4 . (-125) 
*Gv cho gọi 1 HS lên bảng tính 
(-20) . 0 = ? ; 0 . (-76) = ?
?-Nhận xét kết quả tích của một số nguyên với 0 ?
-GV nêu chú ý/SGK 
-GV đưa ra ví dụ trên bảng phụ 3 và yêu cầu HS tóm tắt đề 
- Học sinh nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
-Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Trừ hai giá trị tuyệt đối 
+Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn 
- HS làm bài 73, 74/SGK/tr89 theo nhóm trên bảng nhóm 
1 HS lên bảng tính 
(-20) . 0 = 0 ; 0 . (-76) = 0
- Tích của một số nguyên với 0 
-HS đọc chú ý/SGK
-HS tóm tắt đề 
1 sản phẩm đúng quy cách :+20000
1 sản phẩm sai quy cách : -10000
1 tháng làm : 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng 
2 . Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
* Quy tắc (SGK – tr88)
Bảng nhóm 
Bài 73(SGK – tr89)
Thực hiện phép tính 
a) (-5).6 = -30 ; b) 9.(-3) = -27
c) (-10).11=-110;d)150.(-4)= -600
Bài 74(SGK – tr89)
Tính 125 . 4 = 600
a) (-125).4 = -600
b) (-4) . 125 = -600
c) 4 . (-125) = -600
* Chú ý (SGK – tr89)
* Ví dụ (SGK – tr89)(bảng phụ 3)
-Giải-
Lương công nhân A tháng vừa qua là: 
40.20000+10.(-10000)=700 000 (đ) 
Trả lời : 700 000 (đồng)
 Hoạt động 3 : Củng cố 
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 76/SGK/tr89 và bài tập trên bảng phụ 4 
Hoạt động 4 : Dặn dò 
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- BTVN : Bài 77/SGK/tr89. Bài 113, 114, 115, 116, 117/SBT/tr68

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 60.doc