Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức:

HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp chả phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

2) Kỹ năng:

HS biết vận dụng các tính trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

3) Thái độ:

HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ ?1 và các tính chất.

2) Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập,

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáoviên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên

12’ - Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK trang 15

 Nêu bài toán: Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng là 25m.

 Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

 Gọi 1 HS lên trình bài lời giải.

- Treo bảng phụ ?1 yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 15.

- Gọi 2 HS điền vào chỗ trống ở ?2 trang 15

 Yêu cầu nhận xét.

 Đánh giá. - 1 HS đọc mục 1 SGK

- Chu vi = ( dài + rộng )x 2

 Diện tích = dài x rộng.

- HS đứng tại chổ trả lời.

- 2 HS trả lời.

 Nhận xét.

 1/ Tổng và tích hai số tự nhiên:

SGK trang 15

- C = (32 + 25) x 2 = 154 m

 S = 32 x 25 = 800m2

?1

?2

 a/ 0

 b/ 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 6, Bài 5: Phép cộng và phép nhân - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Tiết 6 Ngày soạn: 22/08/2011 - Ngày dạy: 26/08/2011
§5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau?
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp chả phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 
Kỹ năng: 
HS biết vận dụng các tính trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 
Thái độ: 
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ ?1 và các tính chất. 
Học sinh: Soạn bài, dụng cụ học tập,  
III. Tiến trình dạy học: 
TG 
Hoạt động của giáoviên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên 
12’
- Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK trang 15 
 Nêu bài toán: Hãy tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng là 25m.
 Hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật. 
 Gọi 1 HS lên trình bài lời giải.
- Treo bảng phụ ?1 yêu cầu HS làm ?1 SGK trang 15. 
- Gọi 2 HS điền vào chỗ trống ở ?2 trang 15 
 Yêu cầu nhận xét.
 Đánh giá.
- 1 HS đọc mục 1 SGK 
- Chu vi = ( dài + rộng )x 2 
 Diện tích = dài x rộng. 
- HS đứng tại chổ trả lời. 
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a. b
60
0
48
0
- 2 HS trả lời. 
 Nhận xét.
1/ Tổng và tích hai số tự nhiên: 
SGK trang 15
- C = (32 + 25) x 2 = 154 m 
 S = 32 x 25 = 800m2
?1
?2
 a/ 0 
 b/ 0 
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
18’
- GV treo bảng phụ tính chất phép cộng và phép nhân. 
 Hãy phát biểu các tính chất đó bằng lời? 
- Yêu cầu làm ?3 trang 16 SGK theo nhóm. Tính nhanh: 
 Gọi 3 nhóm lên bảng tính nhanh. 
 Yêu cầu nhân xét chéo.
 Đánh giá.
- Quan sát bảng phụ các tính chất. 
 HS lần lượt phát biểu như SGK. 
- Hoạt động nhóm làm ?3. Trình bày bảng nhóm.
 3 nhóm trình bày bảng. 
 Nhận xét chéo.
2/ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: 
Giao hoán:
 a + b = b + a
Kết hợp:
 (a+b) + c = a+ (b+c)
Cộng với số 0:
 a+ 0 = 0+ a = 0
Nhân vơí số 1:
 a.1 = 1.a = a
Phân phối của phép nhân với phép cộng:
 a(b+c) = ab+ ac
?3
a/ 46+17+54 
 = (46+ 54)+17
 = 100 + 17 = 117 
b/ 4.37.25 
 = (4 . 25) . 37 
 = 100 . 37 = 3700
c/ 87.36 + 87.64 
 = 87.(36+64)
 = 87.100 = 8700
Hoạt động 3: Củng cố 
13’
- Gọi HS đọc đề bài bài tập 26.
 Tính quãng đường từ Hà Nội đến Yên Bái qua Vĩnh Yên thế nào?
 Yêu cầu nhận xét.
 Đánh giá.
- Áp dụng tính các chất của phép cộng và phép nhân vừa học để tính nhanh:
 Yêu cầu hoạt động nhóm để thực hiện.
 Yêu cầu đưa ra cách làm cho từng câu.
Yêu cầu nhân xét chéo.
 Đánh giá.
- Tìm x biết (x - 34).15 = 0. Em có nhận xét gì về kết quả của tích và thừa số của tích? 
 Vậy thừa số còn lại như thế nào? 
 Tìm x trên cơ sở nào? 
- Đọc kĩ đề bài.
 Tính tổng ba quãng đường đi qua.
 Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
 Hoạt động nhóm, trình bày bảng nhóm.
 Nêu cách làm sau khi đã trình bày bảng nhóm.
Nhận xét chéo.
- Kết quả của tích bằng 0 
 Có mốt thừa số khác 0 
 Thừa số còn lại phải bằng 0 
 Nêu cách làm:
 Số bị trừ = Số trừ + hiệu 
Bài tập 26:
 Quãng đường từ Hà Nội đến Yên Bái qua Vĩnh Yên:
 54+19+82=155 km
Bài tập 27:
a/ 86+357+14
 =(86+14)+357
 =457 
b/ 72+69+128
 =(72+128)+69
 =269 
c/ 25.5.4.27.2
 =(25.4).(5.2).27
 =27 000 
d/ 28.64+28.36
 =28(64+36)
 =2 800
Bài tập 30:
a/ (x-34).15=0
 x - 34 = 0 
 x = 34
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
2’
- Học thuộc các tính chất của phép nhân và phép cộng. 
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi. 
- Làm bài 28, 29, 30b SGK trang 17.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T2 tiết 6.doc