I. MỤC TIÊU.
- HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập kiên thức lớp 5
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
- Sĩ số lớp 6A: . Vắng .
- Vệ sinh lớp . - Sĩ số lớp 6B: . Vắng .
- Vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
(Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh).
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 1. Tổng và tích hai số tự nhiên
GV yêu cầu HS nhắc lại về các thành phần của phép cộng và phép nhân.
GV lưu ý cho HS:
a.b = ab; 4.x.y = 4xy.
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
(Gọi HS đứng tại chỗ trả lời)
+ GV gọi 2 HS trả lời ?2.
(GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ ?1)
+ áp dụng giải bài tập.
Tìm x biết: (x - 34).15 = 0.
- Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
- Vậy thừa số còn lại phải bằng bao nhiêu?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào? * a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
* a . b = c
(thừa số).(thừa số)=(tích)
HS điền vào chỗ trống trong bảng.
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
HS trả lời ?2
HS trả lời được:
- Kết quả tích = 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải =0.
Tính được x=34
(số bị trừ = số trừ +hiệu).
Tiết 6 Ngày soạn: 23/08/2010 Ngày giảng: 03/09/2010 Đ5.Phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu. - HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. - HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn màu 2. Học sinh: Ôn tập kiên thức lớp 5 III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 6A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 6B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh). 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: 1. Tổng và tích hai số tự nhiên GV yêu cầu HS nhắc lại về các thành phần của phép cộng và phép nhân. GV lưu ý cho HS: a.b = ab; 4.x.y = 4xy. + GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 (Gọi HS đứng tại chỗ trả lời) + GV gọi 2 HS trả lời ?2. (GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ ?1) + áp dụng giải bài tập. Tìm x biết: (x - 34).15 = 0. Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích. Vậy thừa số còn lại phải bằng bao nhiêu? - Tìm x dựa trên cơ sở nào? * a + b = c (số hạng) + (số hạng) = (tổng) * a . b = c (thừa số).(thừa số)=(tích) HS điền vào chỗ trống trong bảng. a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 HS trả lời ?2 HS trả lời được: Kết quả tích = 0. Có một thừa số khác 0. Thừa số còn lại phải =0. Tính được x=34 (số bị trừ = số trừ +hiệu). Hoạt động 2: 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân sô tự nhiên - Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? ( Lưu ý HS đổi chỗ khác với đổi các số hạng). + GV gọi 2 HS phát biểu: + áp dụng tính nhanh: 46 + 17 + 54. - Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu? + GV gọi 2 HS phát biểu: + áp dụng tính nhanh: 4. 37. 25 (gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở). - Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Phát biểu t/c đó? - áp dụng tính nhanh: 87.36 + 87.64 HS phát biểu thành lời. HS phát biểu thành lời: HS lên bảng thực hiện: 46 + 17 + 54 = (46 + 54) +17 = 100 + 17 = 117. HS phát biểu thành lời. Một HS lên bảng: 4. 37. 25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700 HS phát biẻu thành lời: 87.36 + 87.64 =87(36 + 64)=87.100 =8700 4. Củng cố. - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? - Làm BT 26 (SGK -16). + GV vẽ sơ đồ đường bộ: HN VY VT YB 54km 19km 82km Hãy tính quãng đường bộ từ HN lên YB? Em nào có cách tính nhanh tổng đó Phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp. HS lên bảng trình bày. 5. Về nhà - Học kỹ bài đã học.Giờ sau mang máy tính bỏ túi. - BTVN 28 đến 30 (SGK- 16,17). Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: