I. Mục tiêu:
HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; t/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quáy các t/c đó.
HS biết vận dụng các t/c trên vào tính nhẩm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
GV: Bảng phụ ghi bài , ghi t/c cơ bản của phép +; x.
HS: Ôn tập những kiến thức cũ về phép cộng, phép nhân.
III. Tiến trình dạy học:
1. Bài cũ:
- Nếu t/c cơ bản của phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học (bằng lời) GV ghi công thức vào góc bảng.
2. Dạy bài mới:
Trợ giúp cúa GV HĐ của HS
I. Tổng và tích của hai số tự nhiên
VD: Tính 7 x 2
7 + 2
Lưu ý: 4.x.y = 4xy
* Củng cố bằng bài 1: Tìm các số hạng, các thừa số trong các phép tính sau:
a) 24 + 7
b) b + x + y
c) 3.2 + a + 2b
Bài 2: GV treo bảng phụ đề bài
Bài 3 : GV treo bảng phụ đề bài
HS1: 7 x 2 = 14
HS2 : 7 + 2 = 9
Sau khi tính HS cần nêu được số hạng của tổng, tích, tổng thừa số.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS lên bảng điền vào ô trống bài
Tiết 6: x5 phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu: HS nắm vững các t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; t/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quáy các t/c đó. HS biết vận dụng các t/c trên vào tính nhẩm, tính nhanh. HS biết vận dụng hợp lý các t/c của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị của GV - HS: ? 2 ? 1 GV: Bảng phụ ghi bài , ghi t/c cơ bản của phép +; x. HS: Ôn tập những kiến thức cũ về phép cộng, phép nhân. III. Tiến trình dạy học: 1. Bài cũ: - Nếu t/c cơ bản của phép cộng, phép nhân đã học ở tiểu học (bằng lời) GV ghi công thức vào góc bảng. 2. Dạy bài mới: Trợ giúp cúa GV HĐ của HS I. Tổng và tích của hai số tự nhiên VD: Tính 7 x 2 7 + 2 Lưu ý: 4.x.y = 4xy * Củng cố bằng bài 1: Tìm các số hạng, các thừa số trong các phép tính sau: a) 24 + 7 ? 2 ? 1 ? 2 ? 1 b) b + x + y c) 3.2 + a + 2b Bài 2: GV treo bảng phụ đề bài Bài 3 : GV treo bảng phụ đề bài HS1: 7 x 2 = 14 HS2 : 7 + 2 = 9 Sau khi tính HS cần nêu được số hạng của tổng, tích, tổng thừa số. HS đứng tại chỗ trả lời HS lên bảng điền vào ô trống bài ? Trong một tổng: Muốn tìm một số hạng khi đã biết tổng và các số hạng khác thì ta làm ntn ? Bài 4: Tìm x ẻ N biết a) 15 + x = 31 ? Tương tự nêu cách tìm thừa số chưa biết trong một tích ? b) 34 . x = 102 c) (x + 5) 8 = 56 GV yêu cầu HS nêu cách làm câu C sau đó mới lên bảng làm. HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng sau đó lên làm bài 4a. a) 15 + x = 31 x=31-15 x=16 HS: Muốn tìm thừa số chưa biết của 1 tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. ĐS: a) x = 16 b) x = 3 c) x = 2 II.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên GV viết lại những t/c ở phần góc bảng và giới thiệu lại bằng lời t/c phép cộng số tự nhiên. 1. T/c giao hoán: a + b = b + a 2. T/c kết hợp: (a+b) + c = a+ (b+c) 3. T/c cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a áp dụng: Tính nhanh a) 46 + 17 + 54 Tiến trình tương tự với phép nhân trong N. 1) T/c giao hoán : a.b = b.a 2) T/c kết hợp : (a.b).x = a.(b.c) 3) T/c nhân với số 1 : a.1 = 1.a = a. áp dụng: Tính nhanh b) 4.37.25 - GV giới thiệu t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a ( b + c) = ab + a.c áp dụng: Tính nhanh c) 64 . 87 + 936 . 87 Vài HS nhắc lại các t/c cơ bản của phép cộng trong N bằng lời. * T/c giao hoán: Tổng của các hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. * T/c kết hợp: Muốn cộng tổng 2 số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ 2 và thứ 3. HS: 146 + 17 + 54 = (146 + 54) + 17 = 200 + 17 = 217 HS 1 : 4. 37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3.700 - HS có thể phát biểu bằng lời như sau: Một số nhân với một tổng bằng chính số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả lại: HS : 64.87 + 936.87 = 87 (64+ 936) = 87 (100) = 87000 3. Củng cố luyện tập: GV treo bảng phụ, ghi t/c của phép +; x (như Sgk.15) và cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa t/c của phép cộng và phép nhân (yêu cầu nắm vững) IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: - BTVN: 26; 28; 29; 30 (b) trang 16, 17 Sgk Bài 43; 44; 46 (SBT - 8) - Học thuộc các t/c bằng lời và CT. - Tiết sau chuẩn bị mỗi em một máy tính bỏ túi. Điều chỉnh tiết dạy: Với lớp 6A GV vẫn dạy theo tiến trình như trên nhưng phần củng cố cho làm thêm bài tập 26 ngay tại lớp.
Tài liệu đính kèm: