1. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a
2 -Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
3-Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán.
2.TRỌNG TM:
Quy tắc chuyển vế v p dụng
3. CHUẨN BỊ:
· GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 Kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
· HS: Giấy trong, bút viết giấy.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện.
6A2 .
4.2. Kiểm tra miệng
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
-HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ.
Chữa bài tập 60/ 85 SGK.
Bài 60/ SGK 85:
a/ = 346
b/ = -69
HS2: Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số).
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.Bài 89(c,d)/ 65 SBT:
c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350
= -3-7-350+ 350 = -10
Nêu hai phép biến đổi trong SGK.
Bài 9 ;Tiết : 59 Tuần 20 QUY TẮC CHUYỂN VẾ 1. MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: +Nếu a = b thì a + c = b+ c và ngược lại + Nếu a = b thì b = a 2 -Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. 3-Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Toán. 2.TRỌNG TÂM: Quy tắc chuyển vế và áp dụng 3. CHUẨN BỊ: GV: Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 Kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. HS: Giấy trong, bút viết giấy. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện. 6A2. 4.2. Kiểm tra miệng GV nêu câu hỏi kiểm tra: -HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu cộng, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ. Chữa bài tập 60/ 85 SGK. Bài 60/ SGK 85: a/ = 346 b/ = -69 HS2: Chữa bài tập 89(c,d)/ 65 SBT ( chú ý thực hiện theo cách viết gọn tổng đại số). Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.Bài 89(c,d)/ 65 SBT: c/ (-3)+ (-350) + (-7) + 350 = -3-7-350+ 350 = -10 Nêu hai phép biến đổi trong SGK. 4.3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Hoạt Động 1: Giới Thiệu Bài Gv dùng hình 50 để giới thiệu bài Hs: lắng nghe giới thiệu @ Hoạt động 2: Tính Chất Đẳng Thức GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 / 85 SGK. -Có 1 cân đĩa, đặt lên hai đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng . -Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân năng 1 kg, hãy rút ra nhận xét? HS: Cân thăng bằng nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Ngược lại, đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1 kg hoặc hai đồ vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét? HS: Ngược lại, Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, kí hiệu: a = b ta được một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “ =”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=” Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? HS: Nếu thêm cùng một số vào hai vế của đẳng thức, ta vẫn được 1 đẳng thức: a = b a+ c = b + c Nếu bớt cùng một số . . . a+ c = b + c a = b Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái. -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức ( đưa kết luận lên màn hình). @ Hoạt động 3: Ví dụ GV đưa đề bài bảng Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x? HS: Thêm (+ 2) vào hai vế . GV: Thu gọn các vế? ?2 GV yêu cầu HS làm @ Hoạt động 4:Quy Tắc Chuyển Vế GV chỉ vào các phép biến đổi trên: x+ 4 = -2 x = - 2- 4 x- 2 = -3 x = -3+ 2 và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức? HS thảo luận nhóm và rút ra nhận xét: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. GV giới thiệu quy tắc chuyển vế / SGK 86 GV cho HS làm Ví dụ SGK a/ x – 2 = - 6 b/ x- (-4) = 1 ?3 GV yêu cầu HS làm Tìm x biết: x+ 8 = (-5) + 4 GV: Yên cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế? Gv:giới thiệu nhận xét /sgk/tr 86 Hs: nhận xét 1.Tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b +c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a * Tính chất : (SGK/ 86) 2. Ví dụ: Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x- 2 = -3 x- 2+ 2 = -3+ 2 x+ 0 = -3 + 2 ?2 x = -1 Tìm x biết: x+ 4 = -2 x+ 4 - 4 = -2 – 4 x+ 0 = -2 – 4 x = - 6 3.Quy tắc chuyển vế: a) Quy tắc : SGK/ 86 Ví dụ: a/ x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b/ x- (-4) = 1 x = 1 + (-4) = 1- 4 x = -3 ?3 x+ 8 = -5 + 4 x = -8 – 5 + 4 x = -13 + 4 x = -9 b)Nhận xét /sgk/tr86 4.4. Câu hỏi,bài tập củng cố Cho HS làm bài tập 61/ 87/ SGK. Bài tập 61/ SGK 87: a/ 7- x = 8 – (-7) 7 – x = 8+7 - x = 8 x = -8 b/ x = -3 Bài tập đúng , sai: a/ x- 12 = (-9)- 15 x = -9 + 15+ 12 b/ 2 – x= 17 – 5 x= 17- 5+ 2 Đáp án : a/ Sai b/ Sai GV đưa đề bài lên bảng Bài tập nâng cao: Đặt dấu ngoặc môt cách thích hợp để tính các tổng đại số sau: a/ 942- 2567+ 2563-1942 b/ 13-12+11+10-9+8-7-6+5-4+3+2-1 Gọi 1 HS đọc đề. Gọi 2 HS khá giỏi lên bảng giải. HS nhận xét. GV nhận xét, sửa sai ( nếu có). Đáp số: a/ -1004 b/ 13 4. 5.Hướng dẫn học sinh tự học -Học thuộc tính chất đẳnng thức, quy tắc chuyển vế. -BT số 62, 63, 64, 65 / SGK 87. Bài 66, 67,68/sgk/tr 87 Hd bài 62/sgk/tr 87 a) 2 số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 2 => a=? b) Số nguyên nào có giá trị tuyệt đối bằng 0 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đddh+ thiết bị:
Tài liệu đính kèm: