Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011

 I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng tính chất của đẳng thức:

Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại

Nếu a = b thì b = a

 2. Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng đúng, thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.

*Trọng tâm: Khi chuyển từ vế này sang vế kia thì phai đổi dấu

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Chiếc cân, hai quả cân, hai nhóm đồ vật; Bảng phụ, thước

- HS: Bảng nhỏ; bút viết bảng

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. ổn định lớp. (1)

2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài)

3. Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

Hoạt Động 1: Tính chất của đẳng thức (15)

GV: giới thiệu cho HS thực hiện thí nghiệm cân hai nhóm đồ vật như trong SGK.85

GV cho HS trao đổi và rút ra nhận xét

HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét

GV: Vậy khi thực hiện đồng thời thêm vào hoặc bớt đi ở cả hai vế của hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

GV giớ thiệu khái niệm về đẳng thức, VT, VP

HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức

=> Từ thực hành trên em rút ra tính chất gì của đẳng thức?

*GV chố lại vấn đề

HS (phát biểu):

áp dụng tính chất của đẳng thức vào ví dụ

Hoạt động 2: Ví dụ (6)

Ví dụ: Tìm số nguyên x biết:

x – 2 = -3

GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?

Thu gọn các vế ?

HS trả lời miệng.

GV em hãy nhắc lại tính chất của đẳng thức

HS nhắc lại chất của đẳng thức

HS làm ?2

HS khác nhận xét bài làm của bạn

Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10)

GV chỉ vào các phép biến đổi:

x – 2 = -3 x + 4 = - 2

x = - 3 + 2 x + 0 = - 2 - 6

Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế khác của một đẳng thức?

HS đưa ra nhận xét.

GV giới thiệu quy tắc chuyển vế SGK.86

GV cho HS làm Ví dụ SGK.86

a) x – 2 = -6

b) x – (-4) = 1

HS thực hiện.

GV nhận xét

GV cho HS làm ?3 – SGK.86

Tìm x biết: x + 8 = (- 5) + 4

Hoạt động 4: Nhận xét (5)

GV: Ta đã biết phép cộng và phép trừ các số nguyên

HS áp dụng quy tắc chuyển vế làm theo sự hướng dẫn củ GV để rút ra nhận xét:

Hiệu của a – b là một số khi cộng với số trừ (b) thì được số bị trừ (a)

GV kết luận: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ lag phép toán ngược của phép toán cộng. 1. Tính chất của đẳng thức

 *Nhận xét:

- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thới cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau và 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật bằng nhau ở cả 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

Nếu thêm cùng một số vào hai vế của một đẳng thức thì ta vân được một đẳng thức:

a = b => a + c = b + c

(GV đưa kết luận trên bảng phụ)

2. Ví dụ

Thêm 2 vào cả hai vế:

x – 2 = -3

x – 2 + 2 = - 3 + 2

 x + 0 = - 3 + 2

 x = -1

 *?2 – SGK.85 Tìm x biết:

x + 4 = - 2

 x + 4 – 4 = -2 – 4

 x + 0 = - 2 - 6

 x = -6

3. Quy tắc chuyển vế

HS làm ví dụ:HS1 đứng tại chỗ làm bài tập a) x = -4 b) x + 4 = 1

 x = -3

Nhận xét:

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.

HS làm ?3: Một HS lên bảng làm bt:

 x + 8 = (- 5) + 4

x = (- 5) + 4 – 8

x = - 9

4.Nhận xét

Ta hãy xét xem phép cộng và phép trừ các số nguyên ó mối quan hệ như thế nào ?

Gọi x là hiệu của a và b

Ta có : x = a – b

áp dụng quy tắc chuyển vế:

x + b = a

Ngược lại nếu có: x + b = a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a – b

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 59: Quy tắc chuyển vế - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày dạy: 03/01/2011
Tiết 59 Quy tắc chuyển vế
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng tính chất của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a
 2. Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng đúng, thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
*Trọng tâm: Khi chuyển từ vế này sang vế kia thì phai đổi dấu
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chiếc cân, hai quả cân, hai nhóm đồ vật; Bảng phụ, thước
- HS: Bảng nhỏ; bút viết bảng
III. Tiến trình bài dạy:
ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kết hợp trong bài)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt Động 1: Tính chất của đẳng thức (15’)
GV: giới thiệu cho HS thực hiện thí nghiệm cân hai nhóm đồ vật như trong SGK.85
GV cho HS trao đổi và rút ra nhận xét
HS quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét
GV: Vậy khi thực hiện đồng thời thêm vào hoặc bớt đi ở cả hai vế của hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
GV giớ thiệu khái niệm về đẳng thức, VT, VP
HS nghe GV giới thiệu khái niệm về đẳng thức
=> Từ thực hành trên em rút ra tính chất gì của đẳng thức?
*GV chố lại vấn đề	
HS (phát biểu):
áp dụng tính chất của đẳng thức vào ví dụ
Hoạt động 2: Ví dụ (6’)
Ví dụ: Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
GV: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ?
Thu gọn các vế ?
HS trả lời miệng.
GV em hãy nhắc lại tính chất của đẳng thức
HS nhắc lại chất của đẳng thức
HS làm ?2
HS khác nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (10’)
GV chỉ vào các phép biến đổi:
x – 2 = -3 x + 4 = - 2
x = - 3 + 2 x + 0 = - 2 - 6
Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế khác của một đẳng thức?
HS đưa ra nhận xét.
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế SGK.86
GV cho HS làm Ví dụ SGK.86
a) x – 2 = -6
b) x – (-4) = 1
HS thực hiện.
GV nhận xét
GV cho HS làm ?3 – SGK.86
Tìm x biết: x + 8 = (- 5) + 4
Hoạt động 4: Nhận xét (5’)
GV: Ta đã biết phép cộng và phép trừ các số nguyên
HS áp dụng quy tắc chuyển vế làm theo sự hướng dẫn củ GV để rút ra nhận xét:
Hiệu của a – b là một số khi cộng với số trừ (b) thì được số bị trừ (a)
GV kết luận: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ lag phép toán ngược của phép toán cộng.
1. Tính chất của đẳng thức
 *Nhận xét:
- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thới cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau và 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
- Ngược lại, nếu đồng thời bớt 2 vật bằng nhau ở cả 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
Nếu thêm cùng một số vào hai vế của một đẳng thức thì ta vân được một đẳng thức:
a = b => a + c = b + c
(GV đưa kết luận trên bảng phụ)
2. Ví dụ
Thêm 2 vào cả hai vế:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = - 3 + 2 
 x + 0 = - 3 + 2
 x = -1
 *?2 – SGK.85 Tìm x biết:
x + 4 = - 2
 x + 4 – 4 = -2 – 4
 x + 0 = - 2 - 6
 x = -6
3. Quy tắc chuyển vế
HS làm ví dụ:HS1 đứng tại chỗ làm bài tập a) x = -4 b) x + 4 = 1
 x = -3
Nhận xét:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
HS làm ?3: Một HS lên bảng làm bt:
 x + 8 = (- 5) + 4
x = (- 5) + 4 – 8
x = - 9
4.Nhận xét 
Ta hãy xét xem phép cộng và phép trừ các số nguyên ó mối quan hệ như thế nào ?
Gọi x là hiệu của a và b
Ta có : x = a – b
áp dụng quy tắc chuyển vế:
x + b = a
Ngược lại nếu có: x + b = a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a – b
	4. Củng cố. (5’)
 “Đ” hay “S”
a) x – 112 = (- 9 ) – 15 b) 2 – x = 17 – 5
 x = - 9 + 15 + 12 - x = 17 – 5 –2
a) Sai b) Đúng 
	Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
 5. Hướng dẫn về nhà.(2’)
+ Học thuộc t/c của đẳng thức và quy tắc chuyển vế
+ Làm bài tập: 62, 65, 66,67,68,69 SGK.87

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59.doc