Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 79

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 79

Imục tiêu

Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc ,quy tắc chuyển vế để tính nhanh tính hợp lí.

Vận dụng kiến thức toán học vòa một số bàI toán thực tế.

II. phương tiện

Bảng phụ, bảng từ và các tấm viết số để tiến hành trò chơI trong bàI 72 SGK

III. các hoạt động trên lớp

1. Tổ chức: Sĩ số:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ

Hs1: phát biểu quy tắc chuyển vế

Chữa bàI tập 63 trang 87 SGK

Tìm số nguyên x biết:

3+(-2)+x=5

hs2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc .Chữa bàI tập 92 trang 65 SBT.

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (18+29)+(158-18-29)

b) (13-135+49)-(13+49)

Hs2:

a) =18+29+158-18-29

 = (18-18)+(29-29)+158

 = 158

b) = 13 -135 +49 -13 -49

 = (13-13) + (49 -49) -135

 = -135

Hoạt động2: luyện tập

Dạng1: Tính tổng sau một cách hợp lí.

BàI 70 trang 88 SGK

a) 3784+23-3785-15

gợi ý HS cách nhóm

Thực hiện phép tính

Nhắc lại quy tắc cho các số hạngvào trong ngoặc .

b)21+22+23+24-11-12-13-14.

BàI 71: Tính nhanh.

a) -2001+(1999+2001)

b) (43-863)-(137-57)

gọi 2 HS lên bảng

Dạng 2: Tìm x

BàI 66 trang 87 SGK

Tìm số nguyên x biết:

4-(27-3)=x-(13-4)

gv: có những cách làm nào ?

( thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế)

BàI 104 trang 66 SBT.

Tìm số nguyên x biết:

9-25=(7-x)-(25+7)

nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.

Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức:

Gv đưa đề bàI 101 và 102 trang 66 SBT .

BàI 101: Nếu a>b thì a+c>b+c

 Nếu a+c>b+c thì a>b

BàI 102

Cho x,y Z, chứng tỏ rằng:

a) Nếu x-y>0 thì x>y

b) Nếu x>y thì x-y>0

dạng 4: BàI toán thực tế

BàI bàI 68 trang 87 SGK

BàI 110 trang 67 SBT

Gv hướng dẫn HS phân tích.

Gọi số điểm của A,B,c lần lượt là:

a,b,c ( điểm)

a) a+b+c=0

8+b+(-3)=0

 b=3-8

 b=-5

b) Gợi ý mà a+b+c = 0

Tính c?

Trò chơi: BàI tập 72 trang 88 SGK

Gv nêu đề bàI bằng bảng từ, có gắn các số như hình 51 SGK ( 2 bảng để dùng cho 2 đội)

Có thể gợi ý: - Tìm tổng mỗi nhóm tổng 3 nhóm = 12 tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 cách chuyển

a) = (3784-3785)+(23-15)

 = -1 +8

 = 7

b) = ( 21-11) + (22-12) + (23-13) + (24-14)

 = 10 + 10 + 10 +10

 = 40

a) = -2001 + 1999 +2001

 = (-2001+2001) +1999

 = 1999

b) = 43 -863 -137+57

 = ( 43+57)-(863+137)

 = 100 – 1000

 = - 900.

Cách1: 4-24 = x-9

 4-24+9 = x

 x = -11

Cách 2: 4 -27 + 3 = x -13 + 4

 -27 +_3 +13 =x

 x = -11

hs làm theo 2 cách tương tự như trên

Hs thực hiện các yêu cầu của GV

Hs đọc đề bàI 101 trang 66 SBT

Hs: Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoáI là:

 27 -48 = -21

hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là:

 39 - 24 = 15

hs: tóm tắt đề bài:

Tổng số điểm của A + B + C = 0

a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm.

b) Tính điểm của C nếu

điểm

hs lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giảI bàI tập.

c= -12

Hs hoạt động nhóm

 

doc 56 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 79", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(học kì ii)
Chương II :
Tiết 59 quy tắc chuyển vế
I.mục tiêu
- Hs hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
- Nếu a=b thì a + c = b + c và ngược lại
- Nếu a = b thì b = a
- Hs hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế : khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.
II.phương tiện:
Cân Robécvan, hai quả cân, hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau
Bảng phụ
III.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bàI cũ
Hs1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” , bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-“
Chữa bài tập 60 trang 85 SGK
Hs 2: chữa bài tập 89(c,d) trang 65 SBT
Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số.
Hoạt động2: tính chất của đẳng thức
Gv giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 trang 85 SGK
Đặt trên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1 kg
Rút ra nhận xét
Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau
rút ra nhận xét
GV tương tự như ban đầu ta có hai số bằng nhau, kí hiệu a=b ta được một đẳng thức.Mỗi đẳng thức có hai vế , vế tráI là biểu thức ở bên tráI dấu “=”
Vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”
Cân vẫn thăng bằng 
Nếu thêm vào 2 vế của một đẳng thức với cùng một số thì ta vẫn được một đẳng thức:
a=b a+c = b+c
Nếu bớt đI cùng 1 số 
a+c=b+c a=b
nếu vế tráI bằng vế phảI thì vế phải cũng bằng vế trái: a=b b=a
Hoạt động3
2.ví dụ
Tìm số nguyên x biết: 
 x-2 = -3
Gv : làm thế nào để vế tráI chỉ còn x?
Thu gọn các vế?
Gv yêu càu HS làm ?2 
Hs: thêm 2 vào 2 vế
x- 2 +2 = -3 +2
 x+ 0 = -3 + 2
 x = -1
Tìm x biết:
 x + 4 = -2
 x+4-4 = -2-4
 x + 0 = -2-4
 x = -6
Hoạt động4
3.quy tắc chuyển vế
Gv chỉ vào các phép biến đổi và hỏi:
Em có nhận xét gì khi ta chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
Gv giới thiệu quy tắc chuyển vế trang 86 SGK
Gv cho HS làm ví dụ SGK
a) x-2=-6; b) x-(-4)=1
gv yêu cầu HS làm ?3 
Tìm x biết: x+8=(-5)+4
Nhận xét:
Gọi x là hiệu của a và b.
Ta có: x =a-b
áp dụng quy tắc chuyển vế 
 x+b = a
Ngược lại nếu có: x+b=a theo quy tắc chuyển vế thì x=a-b
Vậy hiệu a-b là một số x mà khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược cảu phép toán cộng.
Hs thảo luận rút ra nhận xét :
Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phảI đổi dấu số hạng đó.
ví dụ b) x -(-4) = 1
 x+4 = 1
 x = 1-4
 x= -3
 x + 8 = -5 + 4
 x = -8 -5+4
 x = -13+4
 x = -9
Hoạt động 5:
Luyện tập – củng cố
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
Cho HS làm bàI tập 61,63 trang 87 SGK
BàI tập “Đúng hay sai?”
a) x - 12 = (-9)-15
 x = -9+15+12
b) 2-x=17-5
 -x=17-5+2
Hs phát biểu các tính chấ của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
BàI tập 61:
a) 7-x=8-(-7) b) x=-3
 7-x=8+7
 -x=8
 x=-8
a)sai b) sai
Hoạt động6: hướng dẫn về nhà
Học thuộc các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. BT số 62, 63,64,65 SGK (trang 87).
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 60 luyện tập
Imục tiêu
Củng cố cho HS quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc ,quy tắc chuyển vế để tính nhanh tính hợp lí.
Vận dụng kiến thức toán học vòa một số bàI toán thực tế.
II. phương tiện
Bảng phụ, bảng từ và các tấm viết số để tiến hành trò chơI trong bàI 72 SGK
III. các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: kiểm tra bàI cũ
Hs1: phát biểu quy tắc chuyển vế
Chữa bàI tập 63 trang 87 SGK
Tìm số nguyên x biết:
3+(-2)+x=5
hs2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc .Chữa bàI tập 92 trang 65 SBT.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18+29)+(158-18-29)
b) (13-135+49)-(13+49)
Hs2:
a) =18+29+158-18-29
 = (18-18)+(29-29)+158
 = 158
b) = 13 -135 +49 -13 -49
 = (13-13) + (49 -49) -135
 = -135
Hoạt động2: luyện tập
Dạng1: Tính tổng sau một cách hợp lí.
BàI 70 trang 88 SGK
a) 3784+23-3785-15
gợi ý HS cách nhóm
Thực hiện phép tính
Nhắc lại quy tắc cho các số hạngvào trong ngoặc .
b)21+22+23+24-11-12-13-14.
BàI 71: Tính nhanh.
a) -2001+(1999+2001)
b) (43-863)-(137-57)
gọi 2 HS lên bảng 
Dạng 2: Tìm x
BàI 66 trang 87 SGK
Tìm số nguyên x biết:
4-(27-3)=x-(13-4)
gv: có những cách làm nào ?
( thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế)
BàI 104 trang 66 SBT.
Tìm số nguyên x biết:
9-25=(7-x)-(25+7)
nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức:
Gv đưa đề bàI 101 và 102 trang 66 SBT .
BàI 101: Nếu a>b thì a+c>b+c
 Nếu a+c>b+c thì a>b
BàI 102
Cho x,y Z, chứng tỏ rằng:
a) Nếu x-y>0 thì x>y
b) Nếu x>y thì x-y>0
dạng 4: BàI toán thực tế
BàI bàI 68 trang 87 SGK
BàI 110 trang 67 SBT
Gv hướng dẫn HS phân tích.
Gọi số điểm của A,B,c lần lượt là:
a,b,c ( điểm)
a) a+b+c=0
8+b+(-3)=0
 b=3-8
 b=-5
b) Gợi ý mà a+b+c = 0
Tính c?
Trò chơi: BàI tập 72 trang 88 SGK
Gv nêu đề bàI bằng bảng từ, có gắn các số như hình 51 SGK ( 2 bảng để dùng cho 2 đội)
Có thể gợi ý: - Tìm tổng mỗi nhóm tổng 3 nhóm = 12 tổng các số trong mỗi nhóm lúc sau = 4 cách chuyển
a) = (3784-3785)+(23-15)
 = -1 +8
 = 7
b) = ( 21-11) + (22-12) + (23-13) + (24-14)
 = 10 + 10 + 10 +10 
 = 40
a) = -2001 + 1999 +2001
 = (-2001+2001) +1999
 = 1999
b) = 43 -863 -137+57
 = ( 43+57)-(863+137)
 = 100 – 1000
 = - 900.
Cách1: 4-24 = x-9
 4-24+9 = x
 x = -11
Cách 2: 4 -27 + 3 = x -13 + 4
 -27 +_3 +13 =x
 x = -11
hs làm theo 2 cách tương tự như trên
Hs thực hiện các yêu cầu của GV
Hs đọc đề bàI 101 trang 66 SBT
Hs: Hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm ngoáI là:
 27 -48 = -21
hiệu số bàn thắng thua của đội đó năm nay là:
 39 - 24 = 15
hs: tóm tắt đề bài:
Tổng số điểm của A + B + C = 0
a) Tính điểm của B nếu A được 8 điểm và C được -3 điểm.
b) Tính điểm của C nếu 
điểm
hs lập đẳng thức biểu thị tổng số điểm của 3 người = 0 rồi giảI bàI tập.
c= -12
Hs hoạt động nhóm
Hoạt động3: củng cố
Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức. So sánh.
Hoạt đông4: hướng dẫn về nhà
ôn tập các quy tắcbàI tập 67, 69 trang 87 SGK bàI 96,97,103 (66) SBT.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 61 nhân hai số nguyên khác dấu
I.mục tiêu
Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên : thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau.HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
Vận dụng vào một số bàI toán thực tế.
II.phương tiện
đèn chiếu , các phim giấy trong
III.các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bàI cũ
HS: phát biểu quy tắc chuyển vế?
Chữa bàI tập số 96 trang 65 SBT
Tìm số nguyên x biết:
a) 2-x=17-(-5)
b) x-12=(-9)-15
Hoạt động 2
1.nhận xét mở đầu
Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tính kết quả
Yêu cầu HS làm ?1 ?2 ?3
Khi nhân hia số nguyên khác dấu tích có:
+ giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu “-“
Hoạt động3
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
a) Quy tắc(SGK)
GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Phat biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và so sánh với quy tắc nhân.
Yêu cầu HS làm bàI tập 73, 74 trang 98 SGK
b) chú ý: 15.0 = 0
 (-15).0=0
với aZ thì a.0 = 0
cho HS làm bai tập 75 trang 89
c) Ví dụ (SGKtrang 89)
gv đưa bai lên màn hình yêu cầu HS tóm tắt đề.
GiảI : Lương công nhân A tháng vừa qua là: 
40.20000 + 10.(-10000) = 800000+(-100000) = 700000 (đ)
gv: còn có cách giảI khác không?
Hoạt động4: luyện tập - củng cố
Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Yêu cầu HS làm bàI tập 76 trang 89 SGK
điền vào ô trống 
gv cho HS làm bàI tập:
“Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa kại cho đúng”.
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hia giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b) Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm.
c) a.(-5) < 0 với aZ và a0
d) x+x+x+x = 4+x
e) (-5).4<(-5).0
Hoạt động5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu – So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
BàI tập về nhà : 77, trang 89 SGK. BàI 113 , 114, 115, 116,117 trang 68 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 62 nhân hai số nguyên cùng dấu
I.mục tiêu
Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích .
Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng ,của các số.
II.phương tiện
Bảng phụ
III. các hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Chữa bàI tập 77 trang 89 SGK.
Hs2: Chữa bàI tập 115 trang 68 SBT
Điền vào ô trống
Hs phát biểu quy tắc.
Chữa bàI tập 77 SGK
Chiều dàI của vảI mỗi ngày tăng là:
a) 250.3 = 750 (dm)
b) 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
Hs2:
Chữa bàI 115 trang 68 SBT.
m
4
-13
-5
n
-6
20
-20
m.n
-260
-100
Hỏi : Nếu tích 2 sô nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
Nếu tích của 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.
Hoạt động2
1)nhân hai số nguyên dương
Gv: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số nguyên khác 0
Yêu cầu HS thực hiện ?1
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
Hs làm ?1
a) 12.3= 36
b) 5.120=600
tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động3:
2) Nhân hai số nguyên âm
Gv: cho HS làm ?2
Hãy quan sát kết quả 4 phép tính đầu rồi rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
Gv trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) còn thừa số thứ nhất giảm đI 1 đơn vị, em thấy các tích thay đổi như thế nào?
Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
Ví dụ
Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào?
Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào?
Như vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau
Hs điền kết quả 4 dòng đầu
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
hs: các tích tăng dần 4 đơn vị
(hoặc giảm -4) đơn vị)
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
(ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau)
Hoạt động4:
3.kết luận
Yêu cầu HS lam bàI tập 7  ... lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
Gv hướng dẫn hs cách trình bày.
 ; ; ; . MC:120
QĐ: 
Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu số dương?
Gv đưa ra quy tắc
Yêu cầu hs hoạt động nhóm ?3
Phiếu học tập
Hs: Nên lấy mẫu chung là BCNN(2;5;3;8)
120:2=60;120:5=24
120:3=40;120:8=15
Nhân tử và mẫu của phân số với 60, nhân tử và mẫu của phân số với 24
.
Hs nêu 3 bước:
+ Tìm mẫu chung ( thường là BCNN của các mẫu)
+ Tìm thừa số phụ
+Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
BàI tập: Quy đồng mẫu các phân số:
 và 1.Tìm mẫu chung
 2.Tìm TSP 12 = 
 3.Nhân QĐ__ và __ 30=
 BCNN(12;30)=
Hoạt động 4
Luyện tập – củng cố
Gv: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
Yêu cầu hs làm bàI tập 28 trang 19 SGK.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Quy đồng mẫu các phân số:
Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có 1 bút dạ, mỗi người thực hiện một bước rồi chuyền bút cho người sau, người sau có thể chữa baìa cho người trước.
Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng.
Hs: Nhắc lại quy tắc
Hs: Còn phân số chưa tối giản.
=
Hs trình bày bàI làm theo mẫu
Hai đội lên chơI ở hai bảng phụ
Các nhóm cùng làm thi đua với các nhóm trên bảng. Nhận xét bổ xung.
BàI giải:
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
BàI tập số 29. 30 , 31 trang 19 SGK, số 41, 42,43 trang 9 SBT
Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 77 luyện tập
i.mục tiêu
rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu cácphân số theo 3 bước( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Giáo dục hs ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự.
ii.phương tiện
Bảng phụ, phóng to hai bức ảnh trang 20 SGK 
iii.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Chữa bàI tập 30(c) trang 19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số:
hs2: chữa bàI tập 42 trang 9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
Hai hs lên bảng kiểm tra.
Hs1:Phát biểu quy tắc
MC = 23.3.5 = 120
Quy đồng mẫu: 
Hs2: Viết các phân số dưới dạng tối giản và có mẫu dương.
Quy đồng mẫu: 
Hoạt động 2
Luyện tập
BàI 1: Quy đồng mẫu các phân số sau ( bàI 32,33 trang 19 SGK)
gv làm việc cùng hs để củng cố các bước quy đồng mẫu.
Nêu nhận xét về hai mẫu 7 và 9
BCNN(7;9) bằng bao nhiêu?
63 có chia hết cho 21 không?
vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu?
Gọi 1 hs lên bảng làm tiếp.
b)
c)
Gv lưu ý trước khi tiến hành quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về phân số tối giản và có mẫu số dương.
BàI 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số ( bàI 35 trang 20 SGK và bàI 44 trang 9 SBT)
a) 
b) 
Để rút gọn 2 phân số này trước tiên ta phảI làm gì?
yêu cầu 2 hs lên bảng rút gọn 2 phân số
Gọi tiếp 2 hs lên quy đồng 2 phân sô
BàI 3: Đố vui ( bàI 36 trang 20 SGK)
Gv đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bàI lên bảng.
4nhóm, mỗi nhóm xác định phân số ứng với 2 chữ cáI theo yêu cầu của đề bài
mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày
BàI 4 ( bàI 45 trang 9 SGK)
So sánh các phân số sau rồi rút ra nhận xét:
BàI 5(bàI 48 trang 10 SBT)
Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi.
Gv: Gọi tử số là x ( x Z)
Vậy phân số có dạng như thế nào?
Hãy biểu thị đề bàI bằng biểu thức?
Hai phân số bằng nhau khi nào?
Thực hiện các phép biến đổi để tìm x.
Hs: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.BCNN(7;9)=63
63 có chia hết cho 21
MC = 63
Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Quy đồng: 
b) MC: 23.3.11 =264 
c)
hs nhận xét bổ xung các bàI làm trên bảng
a) Hs toàn lớp làm bàI tập
1 hs lên bảng rút gọn phân số:
Một hs khác tiếp tục quy đồng mẫu MC: 6.5 = 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
hs: ta phảI biến đổi tử và mẫu rồi mới rút gọn được.
KQ: 
Hs hoạt động theo nhóm
KQ: H O I A N M Y S O N
HS hoạt động theo nhóm
BàI giải:
Nhận xét: 
HS: Phân số có dạng 
35.x = 7(x+16)
35x = 7x + 112
35x-7x =112
28x =112
 x =112:28
 x =4 ()
Vậy phân số đó là: 
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập quy tắc so sánh phân số ( ở tiểu học ) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
BàI tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 78 '6 so sánh phân số
i.mục tiêu
Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm , dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
ii.phương tiện
Bảng phụ,
iii.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: chữa bàI 47 trang 9 SBT
So sánh 2 phân số: và 
Liên: > vì và mà nên 
Oanh: > vì 3>2 và 7>5
Theo em bạn nào đúng? Vì sao?
Em có thể lấy ví dụ khác để chứng minh cách làm của Oanh là sai không?
Hs2: Điền dấu >; < vào ô vuông:
(-25) G (-10)
1 9 ( -1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm , quy tắc so sánh số dương và số âm.
Bạn Liên đúng theo quy tắc so sánh hai phân số đã học ở Tiểu học
Bạn Oanh sai.
Hs tự lấy ví dụ
(-25) < (-10)
1 > ( -1000)
hs phát biểu quy tắc
Hoạt động 2
So sánh 2 phân số cùng mẫu
Trong bàI tập trên ta có 
Vậy với các phân số có cùng mẫu( tử và mẫu đều là các số tự nhiên) thì ta có thể so sánh như thế nào?
Hãy lấy thêm ví dụ minh họa.
Đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên , ta cũng có quy tắc: “ Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.”
Ví dụ: So sánh và 
So sánh và 
Yêu cầu hs làm ?1
Điền dấu thích hợp(>,<) vào ô vuông:
9 ;9 
9 ;9 
Nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số nguyên âm.
Gv: So sánh:
và ;và 
Hs: Đối với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Hs lấy thêm 2 ví dụ
HS: < vì (-3) < (-1)
 > vì 5> (-1)
hs làm ?1
> ;< 
hs: nhắc lại quy tắc
hs: sau khi đưa các phân số trên về dạng phân số có mẫu số dương rồi so sánh.
Hoạt động 3
So sánh hai phân số không cùng mẫu
Gv: Hãy so sánh phân số và 
Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời.Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác góp ý
GV: Yêu cầu hs nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
Đưa ra quy tắc
gv: cho hs làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) và 
b) và 
Em có nhận xét gì về phân số này?
Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
Gv: Yêu cầu 1 hs đọc ?3
Gv: Hướng dẫn hs so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
 với 0
gv: qua việc so sánh các phấn số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
Gv: Yêu cầu hs đọc “Nhận xét” trang 23 SGK.
áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm?
Hs : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày.
Hs: Nêu quy tắc 
Hs cả lớp làm ?2
Sau đó 2 hs lên bảng làm.
 có 
hs: 
hs làm tương tự
Hs: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lơn hơn 0, Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
Hs: Phân số dương là: 
Phân số âm là: 
Hoạt động 4
Luyện tập – củng cố
BàI 38 (trang 23 SGK)
a) Thời gian nào dàI hơn:
h và h
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn:
m hay m
BàI 40 ( 24 SGK)
Lưới nào sẫm nhất
Gv đưa đề bàI lên bảng
BàI 57 trang 11 SBT
Điền số thích hợp vào chỗ trống
<<
Gv : Để tìm được số thích hợp ở ô trống, trước hết ta cần phảI làm gì?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng?
Quy đồng mẫu các phân số.
Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điền ở ô trống.
Có h > h hay h dàI hơn h
m ngắn hơn m
Ta có:
Vậy lưới B sẫm nhất
Hs : cần phảI quy đồng mẫu các phân số
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Nắm vứng quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
BàI tập về nhà số 37, 38 ( c,d) 39, 41 trang 23,24 SGK, bàI số 51,54 trang 10 SBT.
Hướng dẫn bàI 41 SGK: Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số : nếu và thì 
Ví dụ: So sánh và . Có 
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 79 '7 phép cộng phân số
i.mục tiêu
Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
ii.phương tiện
bảng phụ
iii.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Chữa bàI 41 ( 24 SGK) câu a,b
Gv: Em nào cho biêt quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ.
Gv: Ghi ra góc bảng dạng tổng quát phát biểu của học sinh.
gv: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Hoạt động 2
Cộng hai phân số cùng mẫu
GV cho hs ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
Yêu cầu hs lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
Gv: Qua các ví dụ trên em nào có thể nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số.Viết dạng TQ
GV cho hs làm ?1 gọi 3 hs lên bảng làm
Gv: Em có nhận xét gì về các phân số 
Theo em ta nên làm như thế nào trước khi làm phép cộng
Em hãy thực hiện phép tính
GV: Chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã tối giản chưa.Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn trước rồi mới thực hiện phép tính
Gv: Cho hs làm ?2
Củng cố : GV cho hs làm bài tập 42 câu a,b
Hoạt động 3
Cộng hia phân số không cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm như thế nào?
GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để hs nhớ.
Gv cho ví dụ
gọi hs đứng tại chỗ nêu cách làm
gv: cho hs cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 hs lên bảng
gv: qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số
gv: Gọi vàI hs phát biểu lại
củng cố: GV cho hs làm bài 42 c,d
gọi 2 hs lên bảng
Hoạt động 4
Củng cố
BàI 44
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc cộng phân số
Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
Bài tập về nhà: Bài 43,45 (26 SGK)
Bài 58,59,60,61,63 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6_59-79.doc