A.MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức cơ bản:
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất:
Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại;
Nếu a=b thì b=a
2/Kỹ năng:
Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
3/Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong ghi dấu khi chuyển vế
B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, Phấn màu, bảng phụ
Trò: SGK, Bảng con
C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
On định: Điểm danh
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Dạng 1: Tìm số nguyên x
4-(27-3) = x-(13-4)
Hướng dẫn HS tính trong ngoặc trước
-20 =x –9
Vậy x-9 = ?
Hoạt động 2:Tính
BT67
Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng ,trừ số nguyên
Gọi HS lên bảng tính , GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV sửa sai
BT70
GV gọi HS trình bày bài giải
theo nhiều cách khác nhau
GV nhận xét và hướng dẫn HS chọn cách hợp lý nhất
BT71
Tính nhanh:
GV gọi HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc
Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để tính nhanh
Gọi HS nhận xét về dấu phía trước ngoặc trong mỗi trường hợp
Hoạt động 3: Giải toán
GV gọi HS đọc đề BT 68
Muốn tính hiệu số bàn thắng bàn thua ta làm như thế nào?
Củng cố:
Gọi HS điền vào bảng phụ giải BT69
Dặn dò:
BT104-108 tr66,67 SBT
1 HS lên bảng trả lời
các HS dưới lớp làm trong vởBT
HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm , Cộng hai số nguyên khác dấu
2HS lên bảng tính
những HS dưới lớp làm vào bảng con
BT70a)
Cách1
Cộng các số âm với nhau , các số dương với nhau
3784+23-3785-15
=3807 +(-3800)=7
Cách 2:
(3784-3785)+(23-15)=-1+8=7
70b)
21+22+23+24-11-12-13-14
=(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14)
=10+10+10+10=40
-2001 + (1999 +2001)
trước dấu ngoặc là dấu +
không đổi dấu các số hạng trong ngoặc
(43-863)-(137-57)
trước dấu ngoặc là dấu – ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc
HS đọc đề bài và giải toán
Lấy số bàn thắng trừ cho số bàn thua
25-16=9
-1-(-7)=6
-2-(-16)=14
12-2=10
8-(-4)=12
2-(-5)=7
12-(-1)=13
I. Tìm số nguyênx
BT66/87
4-(27-3) = x-(13-4)
4-24= x-9
-20 = x-9
x-9=-20
x=-20+9
x= -11
II.Tính:
BT67
a)(-37)+(-112)= -149
b)(-47)+52=5
c)13-31= -18
d)14-24-12=14-36=-22
e)(-25)+30-15=(-20)+15=-5
BT70
Tính tổng sau đây một cách hợp lý:
a) 3784+23-3785-15
=3807 +(-3800)=7
b)
21+22+23+24-11-12-13-14
=(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14)
=10+10+10+10=40
BT71
Tính nhanh:
a)-2001 + (1999 +2001)
=-2001+1999+2001
=(-2001+2001)+1999=1999
b)
(43-863)-(137-57)
=43-863-137+57
=(43+57)+(-863-137)
=100+(-1000)= -900
Dạng 3 : Giải toán:
Hiệu số bàn thắng –thua năm ngoái:
27-48=-23
Hiệu số bàn thắng –thua năm nay:39-24=15
Bài: §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ Tiết:59 Ngày soạn: 9/1/03 Ngày dạy: 12/1/03 A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại; Nếu a=b thì b=a 2/Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế 3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong ghi dấu khi chuyển vế B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, Phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, Bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Tính chất của đẳng thức GV cho HS học tập theo nhóm , xem bảng phụ hình 50 nhận xét GV điều chỉnh các ý kiến của HS và chốt lại các tính chất của đẳng thức Hoạt động 2:Ví dụ GV trình bày ví dụ lên bảng Tìm số nguyên x biết x-2=-3 -2 cộng với mấy bằng 0? Vậy ta cộng thêm 2 vào vế trái thì ta phải thêm mấy vào vế phải để cho hai vế bằng nhau ? Hướng dẫn HS tìm x Hoạt động3: Quy tắc chuyển vế Từ đẳng thức x-2=3,ta được: x=3+2 x+4=-2,ta được: x=-2-4 Em hãy rút ra nhận xét khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức? GV giới thiệu quy tắc chuyển vế GV hướng dẫn kỹ cho HS ví dụ a và b Gọi HS lên bảng làm ?3 GV sửa sai và lưu ý cách trình bày của HS Giáo viên giới thiệu nhận xét để chứng tỏ rằng phép trừ trong Z cũng đúng với phép trừ trong N đã học Củng cố: Gọi HS lên bảng giải BT 61,62 Dặn dò : BT63,64,65tr87 HS trao đổi thảo luận , rút ra nhận xét Khi cân đã thăng bằng ,nếu ta cho thêm đồng thời hai vật khối lượng như nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng Ngược lại ,nếu đồng thời ta lấy từ hai đĩa cân hai vật có khối lượng như nhau cân vẫn thăng bằng 1 HS trả lời -2+2=0 x-2+2=-3+2 x=-3+2 x=-1 HS giải BT ?2 HS nhận xét Đổi dấu các số hạng 1HS lên bảng giải,những HS dưới lớp làm vào bảng con x+8= -5+4 x+8= -1 x = -1 –8 x = -9 7-x=8-(-7) 7-x=8+7 7-x=15 x= 15-7 x=8 I. Tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a+c = b+c Nếu a+c = b+c thì a = b Nếu a=b thì b = a II. Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x-2=-3 x-2+2=-3+2 x=-3+2 x= -1 III. Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu“-” và dấu “-”đổi thành dấu “+” Ví dụ: Tìm số nguyên x biết: x-2= -6 x= -6+2 x= -4 x-(-4) =1 x + 4 =1 x = 1 –4 x=-3 Nhận xét: a-b= a +(-b) nên: (a-b)+b=a+[{-b)+b] =a+0 =a Ngược lại: nếu : x+b=a thì x= a-b Vậy: Hiệu a-b là số mà khi cộng số đó với b ta được a. Hay phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng Bài LUYỆN TẬP Tiết: 60 Ngày soạn: 9/1/03 Ngày dạy: 12/1/03 A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại; Nếu a=b thì b=a 2/Kỹ năng: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế 3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong ghi dấu khi chuyển vế B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, Phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, Bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Dạng 1: Tìm số nguyên x 4-(27-3) = x-(13-4) Hướng dẫn HS tính trong ngoặc trước -20 =x –9 Vậy x-9 = ? Hoạt động 2:Tính BT67 Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng ,trừ số nguyên Gọi HS lên bảng tính , GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV sửa sai BT70 GV gọi HS trình bày bài giải theo nhiều cách khác nhau GV nhận xét và hướng dẫn HS chọn cách hợp lý nhất BT71 Tính nhanh: GV gọi HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc để tính nhanh Gọi HS nhận xét về dấu phía trước ngoặc trong mỗi trường hợp Hoạt động 3: Giải toán GV gọi HS đọc đề BT 68 Muốn tính hiệu số bàn thắng bàn thua ta làm như thế nào? Củng cố: Gọi HS điền vào bảng phụ giải BT69 Dặn dò: BT104-108 tr66,67 SBT 1 HS lên bảng trả lời các HS dưới lớp làm trong vởBT HS nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm , Cộng hai số nguyên khác dấu 2HS lên bảng tính những HS dưới lớp làm vào bảng con BT70a) Cách1 Cộng các số âm với nhau , các số dương với nhau 3784+23-3785-15 =3807 +(-3800)=7 Cách 2: (3784-3785)+(23-15)=-1+8=7 70b) 21+22+23+24-11-12-13-14 =(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14) =10+10+10+10=40 -2001 + (1999 +2001) trước dấu ngoặc là dấu + không đổi dấu các số hạng trong ngoặc (43-863)-(137-57) trước dấu ngoặc là dấu – ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc HS đọc đề bài và giải toán Lấy số bàn thắng trừ cho số bàn thua 25-16=9 -1-(-7)=6 -2-(-16)=14 12-2=10 8-(-4)=12 2-(-5)=7 12-(-1)=13 I. Tìm số nguyênx BT66/87 4-(27-3) = x-(13-4) 4-24= x-9 -20 = x-9 x-9=-20 x=-20+9 x= -11 II.Tính: BT67 a)(-37)+(-112)= -149 b)(-47)+52=5 c)13-31= -18 d)14-24-12=14-36=-22 e)(-25)+30-15=(-20)+15=-5 BT70 Tính tổng sau đây một cách hợp lý: a) 3784+23-3785-15 =3807 +(-3800)=7 b) 21+22+23+24-11-12-13-14 =(21-11)+(22-12)+(23-13)+(24-14) =10+10+10+10=40 BT71 Tính nhanh: a)-2001 + (1999 +2001) =-2001+1999+2001 =(-2001+2001)+1999=1999 b) (43-863)-(137-57) =43-863-137+57 =(43+57)+(-863-137) =100+(-1000)= -900 Dạng 3 : Giải toán: Hiệu số bàn thắng –thua năm ngoái: 27-48=-23 Hiệu số bàn thắng –thua năm nay:39-24=15 Bài: §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Tiết:61 Ngày soạn:11/1/03 Ngày dạy: 14/1/03 A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: Học xong bài này HS cần phải : -Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2/Kỹ năng: Tính đúng tích hai số nguyên khác dấu 3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong nhân hai số nguyên khác dấu B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc chuyển vế Tìm số nguyên x biết: 7-x=3-8 4-(27-3)=x-(13-4) GV sửa sai bài làm của HS và cho điểm Hoạt động 2:Tích của hai số nguyên khác dấu GV cho HS làm BT ?1 ,?2 theo nhóm ?3 dành cho HS khá Hoạt động3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV cho HS đọc và học thuộc quy tắc trong SGK Lưu ý : Nhân hai giá trị tuyệt đối Đặt dấu “- ” trước kết quả GV cho HS điền vào chỗ trống các phần gạch dưới trong quy tắc Gọi HS áp dụng quy tắc giải BT ?4 GV gọi HS đọc ví dụ trong SGK và giải BT theo cách thông thường GV giải thích rõ lời giải của ví dụ GV gọi HS tính 3.0, (-7).0 a.0 Củng cố: Gọi HS lên bảng giải BT 73,76 Dặn dò : BT 74 , 75 ,77 tr89 1HS lên bảng Các HS dưới lớp làm vào bảng con Một HS nhận xét bài làm của bạn 2HS đại diện nhóm lên bảng giải: (-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12 (-5).3=(-5)+(-5)+(-5)=-15 2.(-6) = (-6)+(-6) =-12 HS đọc quy tắc nhiều lần : “ Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được” HS giải ?4 5.(-14)= -(5.14)= -70 (-25).12=-(25.12)=-300 HS đọc ví dụ Giải theo cách thông thường: Tiền lương=Tổng số tiền được nhận – Tổng số tiền bị phạt 40.20000-10.10000=700000 3.0=0 (-7).0=0 a.0=0 Tìm số nguyên x biết: 7-x=3-8 4-(27-3)=x-(13-4) I.Nhận xét mở đầu: (-3).4=(-3)+(-3)+(-3)+(-3)=-12 (-5).3=(-5)+(-5)+(-5)=-15 2.(-6) = (-6)+(-6) =-12 Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được Ví du1ï: 5.(-14)= -(5.14)= -70 (-25).12=-(25.12)=-300 Ví dụ 2:Công nhân một công ty hưởng lương theo sản phẩm Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 20000đ , sai quy cách bị phạt 10000đ Tháng vừa qua công nhân A làm ra 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản pphẩm sai quy cách. Hỏi lương công nhân A tháng vừa qua là bao nhiêu tiền? Giải: Khi 1sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000đ ,điều đó có nghĩa là được thêm-10000đ Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000+10.(-10000=700000 Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 Bài: §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Tiết:62 Ngày soạn:16/1/03 Ngày dạy: 20/1/03 A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: Học xong bài này HS cần phải : -Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp -Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 2/Kỹ năng: Tính đúng tích hai số nguyên cùng dấu , khác dấu 3/Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong nhân hai số nguyên B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu Tính: (-3).7 ; 13.(-5) ; (+7).(-5) ;1.(-2000); (-12).0 GV sửa sai bài làm của HS và cho điểm Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên dương GV cho HS làm BT ?1 Rút ra nhận xét quy tắc nhân hai số nguyên dương Hoạt động3: Nhân hai số nguyên âm Cho HS làm ?2 GV gợi ý: Em hãy nhận xét thừa sốnào giữ nguyên , thừasố còn lại thay đổi như thế nào? Kết quả tương ứng vế phải thay đổi như thế nào? GV chốt lại: (-1).(-4)=4=1.4=4 (-2).(-4)=8=1.8=8 GV giới thiệu quy tắc Cho HS đọc ví dụ nhận xét và làm ?3 Hoạt động4: Kết luận Gv chốt lại phần kết luận, yêu cầu HS nhớ quy tắc dấu Củng cố: Gọi HS lên bảng giải BT 78,83 GV giảng và sửa bài cho HS Dặn dò : BT 79,80,81,82 tr91,92 1HS lên bảng Các HS dưới lớp làm vào bảng con Một HS nhận xét bài làm của ... là phân số mà tử và mẫu của chúng chỉ có ước chung là 1 và -1 Không bằng nhau Các phân số âm Các phân số dương 1 Hs lên bảng làm bài Bài 20 sgk / 15 Các phân số âm là : vì (-9)(-11) = 3.33 và vì (-12)(-95) = 19.60 Các phân số dương là : vì 15.3 = 5.9 Vậy có 3 cặp phân số bằng nhau. Hoạt động 2.2 : Luyện tập về phân số không bằng nhau Tương tự bài 20, ta có các phân số âm nào ? Có tìm được phân số nào không bằng phân số còn lại trong các phân số âm không ? Tương tự đối với phân số dương -> rút ra kết luận Các phân số âm : Không vì Vậy phân số 14/20 khác các phân số còn lại 2./ Bài 2.1 sgk / 15 Các phân số âm là : Các phân số dương là : Hoạt động 2.3 :Củng cố Khi so sánh 2 phân số thì cần chú ý : - Hai phân số trái dấu thì không bằng nhau. Do đó chỉ cần so sánh các phân số cùng dấu với nhau để tìm ra cặp phân số bằng nhau. Khi so sánh 2 phân số ta có thể áp dụng khái niệm 2 phân số bằng nhau hoặc tính chất cơ bản của phân số để rút gọn các phân số đó về tối giản để so sánh. Hoạt động 3 :Luyện tập dạng bài tìm x khi biết 2 phân số bằng nhau Hoạt động 3.1 : Luyện tập về dạng bài điền vào ô trống thích hợp. - Giáo viên viết câu trả lời của HS lên bảng à Nhận xét. Tại sao HD cách khác : - Gọi số trong mổi ô là x à Hãy tìm x, biết 2/30 =x/60 Vậy bài toán trên có phải là câu a./ không ? Vậy tương tự, hãy kiểm tra câu b, c, d 4 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Vì 2 phân số này bằng nhau mà 3x 20 = 60 x = 40 - Hai bài toán là một Bài 24 sgk /16 Hoạt động 3.2 : Luyện tập về dạng bài tìm x, y : Để tìm x, y dễ nhất ta phải tách từng cặp 2 phân số bằng nhau nào ? Để việc tính toán đơn giản hãy rút gọn phân số –36/84 về tối giản. Hoạt động 3.3 : Củng cố - Bài toán điền số thích hợp vào ô trống, có thể coi như bài toán tìm x nếu gọi số trong ô trống là x. Vậy, để giải loại bài toán này, ta có thể áp dụng khái niệm 2 phân số bằng nhau (Nhân chéo tử của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai rồi chia cho mẫu còn lại) hoặc : + Áp dụng tính chất cơ bản của phân số (Nhẩm xe tử mẫu) phân số thứ nhất được nhân bao nhiêu lần để bằng tử (mẫu) phân số thứ hai, từ đó suy ra số chưa biết. * Dặn dò : BTVN :23, 25, 26, 27/16 Tiết 76 Ngày soạn : 2402/2003 Ngày dạy : 2802/2003 QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. - Có kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số. - Học sinh có ý thức làm việc theo quy trình. II. Phương tiện dạy học : Thầy : sgk ; giáo án, phấn màu Trò : Sgk. II. Tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : Quy đồng mẫu hai phân số - Kiểm tra bài cũ. Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Điền số thích hợp vào ô trống Hãy nhận xét mẫu của hai phân số vừa biến đổi, hai phân số đó có mẫu chung bao nhiêu ? (40) Ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng cùng có chung một mẫu, cách làm như thế gọi là qui đồng mẫu hai phân số. - Củng cố : Hãy điền số thích hợp vào ô vuông Gọi một học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng I. Quy đồng mẫu hai phân số Hai phân số Có mẫu chung là 40 lần lượt bằng hai phân số và . Làm như trê gọi là quy đồng hai phân số và . 40, 80, 120 đều là bội chung của 5, 8, để cho đơn giản khi quy đồng mẫu hai phân số, ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Cho học sinh lên bảng làm – Học sinh cả lớp cùng làm và nhận xét bài làm trên bảng Hoạt động 2 : Quy đồng mẫu nhiều phân số a./ Tìm BCNN của 2, 5, 3, 8. b./ Tìm các phân số lần lượt bằng nhưng cùng có mẫu là BCNN (2, 5, 3, 8) GV hướng dẫn học sinh thực hiện => rút ra quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số Gọi học sinh lên bảng thực hiện BCNN (2, 5, 3, 8) = 120 II. Quy đồng mẫu nhiều mẫu số Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau : B1 : Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. B2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) B3 : Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng Hoạt động 3 : Củng cố, luyện tập a./ Tìm BCNN của 2, 5, 3, 8. b./ Tìm các phân số lần lượt bằng Gọi học sinh lên bảng thực hiện từng bước theo quy tắc. Học sinh cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn trên bảng (Nhận xét từng bước). III. Luyện tập củng cố : BCNN (16, 24, 8) = 48 Bài: LUYỆN TẬP Tiết:77 Ngày soạn:27/2/03 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: Củng cố các kiến thức quy đồng mẫu nhiều phân số 2/Kỹ năng: Rèn luyên kỹ năng quy đồng mẫu nhiều phân số 3/Thái độ: Tạo cho Hsthói quen làm việc theo quy trình Viết các phân số đã cho dưới dạng mẫu số dương trước khi quy đồng mẫu B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số? Quy đồng mẫu các phân số: 7, 13, -9 30 60 40 GV nhận xét bài làm của HS Hướng dẫn HS quan sát : Số 60 nhân 2 được 120, số này chia hết cho 30 và 40 nên nó là mẫu chung Hoạt động 2: Quy đồng mẫu các phân số: BT 33 GV yêu cầu HS viết các phân số dưới dạng mẫu số dương Rút gọn PS 27 3 -3 -180 -20 20 trước khi quy đồng mẫu Gọi HS Nhắc lại cách tìm BCNN Phân tích :20,35,28 ra thừa số nguyên tố để tìm BCNN 35=5.7 20=22.5 28=22.7 BCNN(35,20,28)=22.5.7=140 Hoạt động 3:Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số: GV gọi HS giải BT 35 Lưu ý rút gọn: -15 -1 6 120 1 5 -75 -1 150 2 Củng cố: Các dạng toán Quy đồng mẫu: -9 -19 -1 7 15 Dặn dò: 32,33a,34b35b tr.19,20 1 HS lên bảng trả lời Các HS dưới lớp làm vào nháp BCNN(30,60,40)=120 Tìm thừa số phụ: 120:30=4 120:60=2 120:40=3 Nhân tử và mẫu với thừa số phụ tương ứng 7 7.4 28 30 30.4 120 13 13.2 26 60 60.2 120 -9 -9.3 -27 40 40.3 120 HS làm theo nhóm Rút gọn PS 27 3 -3 -180 -20 20 -6 6 -3 3 -35 35 -28 28 BCNN(20,35,28)=140 Thừa số phụ: 140:35=4 140:20=7 140:28=5 -3 -3.7 -21 20 20.7 140 6 6.4 24 35 35.4 140 3 3.5 15 28 28.5 140 1 hs lên bảng rút gọn rồi quy đồng -15 -1 -5 6 30 120 1 6 600 5 30 -75 -1 -15 150 2 30 BCNN(7,15)=105 -9 135 -19 -133 7 105 15 105 -1 -105 1 105 Quy đồng mẫu các phân số: 7, 13, -9 30 60 40 Dạng 1: Quy đồng mẫu các phân số: 27 -6 -3 -35 -28 -180 BCNN(20,35,28)=140 Thừa số phụ: 140:35=4 140:20=7 140:28=5 Nhân tử và mẫu của mỗi ps với thừa số ohụ tương ứng -3 -3.7 -21 20 20.7 140 6 6.4 24 35 35.4 140 3 3.5 15 28 28.5 140 Dạng 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số -15 120 -75 90 600 150 -15 -1 -5 90 6 30 120 1 6 600 5 30 -75 -1 -15 150 2 30 Bài: §6 . SO SÁNH PHÂN SỐ Tiết:78 Ngày soạn:27/2/03 Ngày dạy: A.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức cơ bản: -HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; -Nhận biết được phân số âm , dương 2/Kỹ năng: -Biết viết các phân số đã chodưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số 3/Thái độ: -So sánh các phân số cẩn thận , chính xác B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Thầy: SGK, phấn màu, bảng phụ Trò: SGK, bảng con C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Oån định: Điểm danh HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ? Sửa BT 34b Hoạt động 2: So sánh hai phân số cùng mẫu Gọi HS nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu cả tử và mẫu đều dương ? So sánh hai phân số cùng mẫu dương ta làm như thế nào? Để so sánh –3 và-1 4 4 Hãy so sánh –3 và -1 Suy ra kết quả Hoạt động 3: So sánh hai phân số không cùng mẫu So sánh –3 và 4 4 -5 Viết 4 dưới dạng mẫu số -5 dương Quy đồng mẫu các PS -3 và -4 5 So sánh các tử số suy ra kết quả Gọi HS giải BT ?3 Đưa ra nhận xét Hoạt động 4 : Nhận xét Phân số như thế nào thì lớn hơn 0? Phân số như thế nào thì nhỏ hơn 0? Dặn dò: BT 37,38,39tr .24 Một HS lên bảng trả lời Một HS khác nhận xét câu trả lời của bạn Phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn 1 HS trả lời Trong hai PS có cùng một mẫu dương , PS nào có tử lớn hơn thì lớn hơn -3<-1 nên –3 -1 4 4 Lần lượt các HS lên bảng giải Viết 4 dưới dạng mẫu số -5 dương -4 -5 5 -3 -3.5 -15 4 4.5 20 -4 -4.4 -16 5 5.4 20 So sánh các phân số sau với 0 3 , -2, -3, 2 5 -3 5 -7 Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0 I.So sánh hai phân số cùng mẫu Quy tắc : Trong hai PS có cùng một mẫu dương , PS nào có tử lớn hơn thì lớn hơn Ví dụ: –3 -1 vì -3<-1 4 4 II.So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu , ta viết chúng dưới dạng hai phân số Có cùng một mẫu dương rồi So sánh các tử với nhau : Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn Ví dụ: So sánh –3 và 4 4 -5 Viết 4 dưới dạng mẫu số -5 dương -4 -5 5 -3 -3.5 -15 4 4.5 20 -4 -4.4 -16 5 5.4 20 II.Nhận xét: Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0 Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm
Tài liệu đính kèm: