Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 74 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 74 - Năm học 2011-2012

Tiết 59

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.

2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.

3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ:

1.GV: - Bảng phụ ghi bài tập , Giáo án, sgk, sgv.

2. Học sinh: - làm bài tập về nhà.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế?

 - Chữa bài tập 63 (SGK - 87). Tìm số nguyên x biết 3 + (- 2) + x = 5.

HS2: - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?

- Chữa bài tập 92 (SBT - 65). Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29) b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)

* Đặt vấn đề vào bài mới:

GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tâp để củng cố cho các quy tắc cộng trừ số nguyên và đặc biệt là quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng.

GV

HS

GV

HS

GV

Hướng dẫn HS làm bài tập 70/SGK.

- gợi ý HS cách nhóm

- thực hiện phép tính

- nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc.

- Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.

- 2HS lên bảng trình bày.

Nêu đề bài rồi gọi 2 HS lên bảng làm,

các HS khác làm vào giấy hoặc nháp.

Làm bài theo yêu cầu.

Yêu cầu HS nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc. Dạng 1: Tính các tổng sau một cách hợp lý. (8’)

*Bài 70 (SGK – 88):

a) 3784 + 23 - 3785 – 15

= (3784 - 3785) + (23 - 15)

= - 1 + 8

= 7.

b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14.

= (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 -14)

= 10 + 10 + 10 + 10

= 40.

*Bài 71 (SGK – 88): Tính nhanh.

a) - 2001 + (1999 + 2001)

= - 2001 + 1999 + 2001

= (- 2001 + 2001) + 1999 = 1999. b) (43 - 863) - (137 - 57)

= 43 - 863 - 137 + 57

= (43 + 57) - (863 + 137)

= 100 – 1000

= - 900.

GV

HS

GV

HS

GV

Với bài tập này ta có thể làm theo những cách nào? (HS K, G)

Cách 1: Thu gọn trong ngoặc trước rồi chuyển vế, tìm x.

Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện chuyển vế.

Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo 2 cách.

2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm và nhận xét.

Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. Dạng 2: Tìm x

*Bài 66 (SGK – 87): Tìm số nguyên x biết:

4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).

Giải

Cách 1: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).

4 - 24 = x - 9

4 - 24 + 9 = x

x = -11.

Cách 2: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).

4 - 27 + 3 = x - 13 + 4

- 27 + 3 + 13 = x

x = -11.

GV

HS

?

HS

GV

 Treo bảng phụ bài 101 và 102/SBT

Đọc nội dung yêu cầu của đề bài.

Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức? (HS Y)

Lần lượt phát biểu.

Nhận xét và ghi bảng.

 Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất

 đẳng thức:

*Bài 101 (SBT - 66)

Đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức)

+ Nếu a > b thì a + c > b + c.

+ Nếu a + c > b + c thì a > b.

- Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.

 

doc 49 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 795Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 74 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 09/01/2012
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 59
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức và giới thiệu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lý.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: - Bảng phụ ghi bài tập , Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - làm bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế? 
 - Chữa bài tập 63 (SGK - 87). Tìm số nguyên x biết 	 3 + (- 2) + x = 5.
HS2: - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc?
- Chữa bài tập 92 (SBT - 65). Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18 + 29) + (158 - 18 - 29)
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
* Đặt vấn đề vào bài mới: 
GV: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tâp để củng cố cho các quy tắc cộng trừ số nguyên và đặc biệt là quy tắc bỏ dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng.
GV
HS
GV
HS
GV
Hướng dẫn HS làm bài tập 70/SGK.
- gợi ý HS cách nhóm
- thực hiện phép tính
- nhắc lại quy tắc cho các số hạng vào trong ngoặc.
- Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV.
- 2HS lên bảng trình bày.
Nêu đề bài rồi gọi 2 HS lên bảng làm,
các HS khác làm vào giấy hoặc nháp.
Làm bài theo yêu cầu.
Yêu cầu HS nhận xét và phát biểu lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
Dạng 1: Tính các tổng sau một cách hợp lý. (8’)
*Bài 70 (SGK – 88):
a) 3784 + 23 - 3785 – 15
= (3784 - 3785) + (23 - 15) 
= - 1 + 8 
= 7.
b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14.
= (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 -14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40.
*Bài 71 (SGK – 88): Tính nhanh.
a) - 2001 + (1999 + 2001)
= - 2001 + 1999 + 2001
= (- 2001 + 2001) + 1999
= 1999.
b) (43 - 863) - (137 - 57)
= 43 - 863 - 137 + 57
= (43 + 57) - (863 + 137)
= 100 – 1000
= - 900.
GV
HS
GV
HS
GV
Với bài tập này ta có thể làm theo những cách nào? (HS K, G)
Cách 1: Thu gọn trong ngoặc trước rồi chuyển vế, tìm x.
Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện chuyển vế.
Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo 2 cách.
2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
Dạng 2: Tìm x 
*Bài 66 (SGK – 87): Tìm số nguyên x biết:
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).
Giải
Cách 1: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).
4 - 24 = x - 9 
4 - 24 + 9 = x 
x = -11.
Cách 2: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4).
4 - 27 + 3 = x - 13 + 4 
- 27 + 3 + 13 = x 
x = -11.
GV
HS
?
HS
GV
Treo bảng phụ bài 101 và 102/SBT
Đọc nội dung yêu cầu của đề bài.
Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức? (HS Y)
Lần lượt phát biểu.
Nhận xét và ghi bảng.
Dạng 3: Quy tắc chuyển vế trong bất
 đẳng thức: 
*Bài 101 (SBT - 66) 
Đối với bất đẳng thức ta cũng có các tính chất sau đây (tương tự như đối với đẳng thức)
+ Nếu a > b thì a + c > b + c.
+ Nếu a + c > b + c thì a > b.
- Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 bất đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó.
3. Củng cố -Luyện tập:
? Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc; quy tắc chuyển vế trong đẳng thức, bất đẳng thức?
HS: Phát biểu lại nội dung các quy tắc.	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(
- Ôn tập các quy tắc- Bài tập 67, 69 trang 87 SGK, bài 96, 97, 103 (66) SBT.
Ngày dạy:9/01/2012
Tiết 59
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp.
	 - Hiểu và tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
	3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.GV: - Bảng phụ ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK 
2. HS: - SGK, học và làm bài tập về nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: - Phát biểu quy tắc chuyển vế? 
 - Chữa bài tập số 96a) trang 65 SBT: Tìm số nguyên x, biết: 2 - x = 17 - (- 5).
 	3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả
Hoàn thành phép tính (-3) . 4 = ? 
Cá nhân hoàn thành.
Tương tự tính: (-5).3 =?; 2.(-6) =? 
Dựa vào? 1 làm ?2.
Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích?
Rút ra nhận xét gì khi nhân 2 số nguyên khác dấu
Muốn nhân 2 số nguyên trái dấu ta làm như thế nào? 
Ta nhân hai GTTĐ của chúng rồi đặt dấu 
“-” trước kết quả nhận được.
- Treo bảng phụ quy tắc và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc (SGK – 88)
Tích của một số nguyên a với số 0 là số nào? 
Là số 0
Khẳng định đó là nội dung chú ý/SGK.
Treo bảng phụ ví dụ/SGK - 89
1HS đọc đề xác định yêu cầu bài toán
Công nhân A được trả bao nhiêu tiền làm đúng quy cách? 
Số tiền làm đúng: 40.20000 = 800000 đồng
Một sản phẩm làm sai bị trừ 10000, có nghĩa là được thêm bao nhiêu tiền? (HS G)
Được thêm – 1000.
Tính số tiền nhận được khi làm sai 1 sản phẩm? (HS Tb)
10.(- 10000) = - 100000 đồng
Số tiền được lĩnh là bao nhiêu? 
Số tiền được lĩnh:
8000000 đ + (- 100000) đ = 700000đ
Nêu cách khác đề giải bài toán này? (HSG)
Tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt:40 . 20000 - 10 . 10000 
= 800000 - 100000 = 700000đ.
Y/c HS trả lời ?4
2HS lên bảng trả lời ?4. HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
1. Nhận xét mở đầu: 
?1: Hoàn thành phép tính:
(-3).4 = (-3) + (-3)+(-3)+(-3) =- 12
?2: tính: 
(-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5) = -15
2. (-6) = (-6) + (-6) = -12
?3. Nhận xét: Tích của 2 số nguyên trái dấu bằng tích 2 giá trị tuyệt đối mang dấu chung là dấu âm.
2.Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:	(15’)
*Quy tắc: (SGK - 88)
a. Chú ý: a.0 = 0.a = 0
Tích của số nguyên a với 0 bằng 0.
b. Ví dụ:
1 sản phẩm đúng quy cách: + 20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: - 10000đ.
Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. 
Tính lương tháng?
Giải:
Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10000đ, điều đó nghĩa là được thêm 
– 10000đ
Lương công nhân A tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(- 10000) = 700000đ
?4. a) 5.( -14) = - 70.
 b) ( -25). 12 =- 300.
3.Củng cố, luyện tập. (12’)
	? Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu?
	GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài tâp 76(SGK - 89)
	HS: 	Bài tâp 76: 
x
5
- 18
18
- 25
y
- 7
10
- 10
40
x.y
- 35
-180
- 180
- 1000
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
 - Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu 
 - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Bài tập về nhà bài 77(SGK – 89) Bài 113, 114, 115, 116, 117(SBT–68)
+ Hướng dẫn bài 77 (89)SGK: 
a) x = 3 thay vào rồi tính giá trị biểu thức250 . x = 250 . 3 = 750 dm 
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm 
Ngày dạy: 10/01/2012
Tiết 60
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
	2. Kỹ năng: - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích môn học. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.GV: - Bảng phụ ghi ?2, kết luận trang 90 SGK, chú ý trang 91 và bài tập.
 	 	- Giáo án, sgk, sgv.
2. HS: - Bảng nhóm, SGK, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức: 6A:
2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu? 
 - Chữa bài tập 77a) trang 89 SGK.
 HS2: - Chữa bài tập 77b) trang 89 SGK.
3.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
Nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. 
Nhân 12 .3 và 5 . 120? (HS Y)
Thực hiện phép tính.
Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào? (HS Y)
Tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương.
Giáo viên đưa bảng phụ cho cả lớp quan sát
Quan sát ?2.
Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối? 
Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? 
Yêu cầu 1HS nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu
Yêu cầu HS vận dụng quy tắclàm ví dụ.
Tính bằng cách vận dụng QT.
Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm?
Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
Y/c HS hoat động nhóm làm?3.
Trả lời ?3.
Treo bảng phụ kết luận, yêu cầu HS điền vào chỗ  để hoàn chỉnh nội dung kết luận
Qua đây em nào cho biết khi nào tích 2 số nguyên mang dấu dương? (HS Tb)
Khi tích của 2 số nguyên cùng dấu.
Khi nào tích mang dấu âm?
Khi tích của 2 số nguyên khác dấu.
Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về từng thừa số? (HS Tb)
Thì 1 trong 2 thừa số = 0.
Cho HS hoạt động nhóm. Làm bài tập 79 trang 91 SGK. Từ đó rút ra nhận xét:
Làm bài tâp 79/ SGK.
a) (+3) . (+9) = 27.
b) (-3) . 7 = -21.
c) 13 . (-5) = -65.
d) (-150) . (-4) = 600.
e) (+7) . (-5) = -35.
f) (-45) . 0 = 0.
Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích sẽ ntn? Khi đổi dấu cả 2 thừa số của tích thì tích ntn?
Trả lời.
Cá nhân trả lời?4.
1. Nhân 2 số nguyên dương: (5’)
?1. Tính
a) 12 .3 = 36
b) 5. 120 = 600
2. Nhân 2 số nguyên âm (10’)
?2.
(- 4) = -12 
2. (- 8) = -8
1. (- 4) = -4
0. (- 4) = 0
 (-1) . (- 4) = 4
 (-2) . (- 4) = 8
*.Quy tắc:
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ: (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100
 (-12) . (-10) = 120.
*. Nhận xét: Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
?3.
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) .(-6) = 90
3. Kết luận: 
*Chú ý:
(+) . (+) (+)
(-) .(-) (+)
(+) .(-) (-)
(-) . (+) (-)
a . b = 0 hoặc a = 0 hoặc b = 0
* Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu cả 2 thừa số của tích thì tích không đổi dấu.
?4. a Z + ; tìm b biết:
a) a .b Z + b Z +
b) a. b Z - b Z -
3.Củng cố, luyện tập. (7’)	
	? Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? 
? So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng?
GV: Yêu cầu HS làm bài tâp 78(SGK - 91)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. - Bài tập 79; 82; 83, 84/ 91 + 92 
 Ngày dạy: 12/01/2012
Tiết 61
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức ... )
Để rút gọn được các phân số này ta làm như thế nào? (HS Tb)
- Hai em lên bảng làm đồng thời HS1 làm câu a,c; 
HS2 làm câu b,d
- Dưới lớp cùng làm 
Nhận xét bài làm của bạn ? Em nào có ý kiến khác không? (HS K)
Trả lời.
Kiểm tra - nhận xét.
Có nhận xét gì về tử và mẫu các phân số ?(HS Tb)
ƯC của tử và muẫu là 1 và - 1
Các phân số này gọi là PSTG Þ
Vậy thế nào là phân số tối giản?
Trả lời( như sgk – 14)
Y/c HS làm ?2 (trình bày miệng)
Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về một phân số tối giản và bằng phân số đã cho?
Gợi ý: Sau 2 lần rút gọn phân số trở thành phân số tối giản 
Bằng cách chia cả tử và mẫu của phân số cho ước chung lớn nhất của tử và mẫu của phân số đó:
Nêu nhận xét
Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3. Số 3 quan hệ với tử và mẫu của phân số đã cho như thế nào? (HS Y)
ƯCLN(3,6) = 3
Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4. Số 4 quan hệ với GTTĐ tử và mẫu của phân số đã cho như thế nào?
ƯCLN(-4;12) = 4
Vậy để có thể rút gọn phân số một lần mà thu được kết quả là một phân số tối giản ta làm như thế nào?
Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng.
Quan sát các phân số tối giản em thấy tử và mẫu của phân số quan hệ với nhau như thế nào?
Cho HS hoạt động nhóm bài15 (sgk)
Làm bài tập trên bảng nhóm
Quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở góp ý
Treo kết quả nhóm 2 đại diện nhóm 2 trình bày? Đại diện nhóm 1 n/xét
Nhóm nào có ý kiến khác không?
Trả lời:
Nghiên cứu bài 17 a,d ( sgk – 15)
Y/c bài 17 có gì khác so với bài 15?
Lưu ý: Không nên tính cụ thể tử và mẫu của phân số đã cho máap dungj t/c của phép tính để rút gọn nhanh chóng
Hai HS lênbảng mỗi em làm một câu. Dưới lớp làm vào vở
Em nhận xét bài làm của bạn?
Chốt: Câu b,c,e các em về nhà làm tương tự câu a,d
1.Cách rút gọn phân số: (15’)
 a) Ví dụ 1:
 Giải:
Xét phân số: ta có 
Cách làm như trên gọi là rút gọn phân số
b)Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
 Giải
Ta có 
Quy tắc: (sgk – 13)
 Giải
2.Thế nào là phân số tối giản:( 10’)
* Đ/N ( sgk – 14)
?1 (sgk – 14)
 Giải:
Các phân cố tối giản là: 
Nhận xét: ( sgk – 14)
*) Chú ý: (sgk – 14)
3. Áp dụng: (sgk – 14) (10’)
*) Bài 15( sgk- 15)
 Giải:
b) 
d) 
*) Bài 17(sgk – 15)
 Giải
a) 
d) 
3.Củng cố, luyện tập. (Đã thực hiện trong bài) 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số? Thế nào là phân số tối giản? 
- Làm thế nào để có một phân số tối giản và bằng phân số đã cho?
 	- BTVN: 15 " 19 (sgk -15) ; 25 "27 ( sbt – 7)
 	- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: /02/2011
 Ngày dạy: /02/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 73:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế
3. Thái độ: - Linh hoạt trong học tập và yêu thích môn học qua các bài tập có nội dung thức tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Bảng phụ. Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi: 
HS1: - Nêu qui tắc rút gọn phân số? Viết rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
 - Chữa bài tập 25 a, d (SBT-Tr7)
HS2: - Thế nào là phân số tối giản? 
 - Chữa bài tập 19 a. c (SGK-Tr15)
b) Đáp án:
HS1: - Muốn rút gọn 1 phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung (khác 1 và -1) của chúng. (4đ)
 	 - Bài tập 25 (SBT-Tr7)
 	a) (3đ) d) (3đ)
HS2: - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1 (4đ)
 	- Bài tập 19 (SGK-Tr15)
 	a) 25 dm2= 	(3đ)
c) (3đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiế học hôm nay chúng ta cùng chữa một số bài tập để củng cố cho định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng.
GV
HS
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
Treo bảng phụ ghi bài tập 20
Đọc bài tập 20 (SGK-Tr15)
Lên bảng chữa bài tập 20 và nêu cách làm.
+ Rút gọn các phân số đến tối giản rồi tìm các cặp phân số bằng nhau
+ Nhận xét bài làm trên bảng
Ngoài cách này ta còn cách nào khác không? (HS K, G)
Ta còn có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau
VD: 
vì (-9). (-11) = 33.3 (=99)
Cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 (SGK-Tr15).
Thảo lụân nhóm
Có thể gợi ý rút gọn phân số tìm các phân số bằng trước. Phân số còn lại là phân số cần tìm.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải.
- Các nhóm còn lại nhận xét
Để rút gọn phân số có dạng biểu thức ta nên làm như thế nào?
Viết tử và mẫu thành tích (có các thừa số chung) rồi rút gọn cho thừa số chung đó.
Lưu ý chỉ khi tử và mẫu có dạng tích thì mới được rút gọn. Ví dụ như (Bài 27/SBT).
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 22 (SGK-Tr15) lên bảng
Làm việc cá nhân giải bài tập 22
Gọi 2 em học sinh lên bảng điền vào bảng lớn và giải thích cách làm
2HS lên bảng làm bài.
Chốt: Có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc dựa vào tính chất cơ bản của phân số
C1: 
C2: 
Đọc bài tập 22 (SGK-Tr15)
Đọc bài
Yêu cầu tóm tắt đề bài toán
Tổng số: 1400 cuốn
Sách toán: 600 cuốn
Sách văn: 360 cuốn
Sách tin học: 108 cuốn
Còn lại là truyện tranh
?Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sách?
Muốn tìm số truyện tranh ta làm như thế nào? (HS K, G)
 1400 – (600 + 360 + 108 + 35)
 = 297(cuốn)
Số sách toán chiếm bao nhiêu phần tổng số sách? (HS Tb)
Chiếm tổng số sách
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp với các loại sách còn lại
Y/c trả lời bài tập 27 (SGK-Tr16)
HD: Các em chú ý: ta chỉ rút gọn được biểu thức ở tử và mẫu khi biểu thức đó đã được viết dưới dạng tích các thừa số. Không rút gọn khi biểu thức còn có phép cộng, trừ (chưa có dạng tích) 
Thực hiện (như bên)
1.Chữa bài tập (5’)
*Bài tập 20: (SGK-Tr15)
Giải
; 
2.Luyện tập (30’)
*Bài tập 21: (SGK-Tr15)
Giải
+) Rút gọn các phân số
 ; ; 
 ; ; 
Vậy và 
Do đó phân số cần tìm là 
*Bài tập 27: (SBT-Tr7)
Giải
a) 
d) 
*Bài tập 22: (SGK-Tr15)
Giải
 ; 
 ; 
*Bài tập
Giải
Số truyện tranh là:
1400 – (600+360+108+35) = 297(cuốn)
Số sách toán chiếm:
 tổng số sách
Số sách văn chiếm:
 tổng số sách
Số sách ngoại ngữ chiếm:
tổng số sách
Số truyện tranh chiếm:
 tổng số sách
*) Bài tập 27 (SGK-Tr16)
Giải
 sai vì ban đã rút gọn 2 số hạng giống nhau ở tử và mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung
+) Làm lại: 
3.Củng cố, luyện tập. (Đã thực hiện trong bài) 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
 - Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số
 - Xem lại các bài tập đã chữa
 - Làm bài tập: 23; 24; 25; 26 (SGKL-Tr16) 
 Bài tập: 27b, c, e, f; 29; 32; 34; 35 (SBT-Tr7,8)
Ngày soạn: /02/2011
 Ngày dạy: /02/2011
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 74:
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố tính chất cơ bản của phân số, phái niệm phân số bằng nhau, phân số tối giản.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
3. Thái độ: - Phát triển tư duy học sinh, giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	1.Giáo viên: - Bảng phụ. Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, SGK, học bài và làm bài tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	a) Câu hỏi: 
HS1: - Lên bảng chữa bài tập 34 (SBT-Tr8)
HS2: - Chữa bài tập 31 (SBT-Tr7)
b) Đáp án:
HS1: Bài tập 34 (SBT-Tr8)
 	Ta có: (4đ) ; (6đ)
HS2: Bài tập 31 (SBT-Tr7) (10đ)
 	Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
 5000 – 3500 = 1500 (lít)
 	 Lượng nước cần bơm tiếp bằng:
 của bể
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
GV: Trong tiế học hôm nay chúng ta tiếp tục cùng chữa một số bài tập để củng cố cho định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
GV
Gv
?
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
?
H
GV
?
HS
?
GV
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
Lưu lại ở bảng bài tập 34 và bài tập 31 (SBT) học sinh đã chữa
Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 25 (SGK-Tr16)
Nếu không có dấu hiệu ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ? (HS Y)
Có vô số phân số bằng phân số 
Đó chính là các cách viết khác nhau của cùng 1 số hữu tỉ 
Y/c HS đọc bài tập 23 (SGK-Tr16)
Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? Mẫu số n có thể nhận những giá trị nào?
Tử số m có thể nhận giá trị: 0; -3; 5
Mẫu số n có thể nhận giá trị: -3, 5
Yêu cầu HS lên bảng thành lập các phân số và viết tập hợp B 
Thực hiện
- Lưu ý: ; 
- Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện
Yêu cầu HS đọc bài 24(SGK-Tr16)
Để tìm các số nguyên x và y trước tiên ta phải làm gì? (HS Tb)
Trước hết phải rút gọn p/số 
Hãy rút gọn phân số 
Vậy ta có: 
Lên bảng tính x; y?
Thực hiện
Nếu bài toán thay đổi: thì x và y tính như thế nào? (HS K, G)
Gợi ý: lập tích x. y rồi tìm cặp số nguyên thoả mãn: x. y = 3.35 = 105
x. y = 3. 35 = 1. 105 = 5. 21 = 7. 15
 = (-3). (-35)
Treo bảng phụ ghi đề bài bài tập 26 lên bảng
Đọc bài tập 26 (SGK-Tr16)
Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? (HS Y)
Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài, . 
Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ đoạn thẳng CD?
Lên bảng thực hiện
Gọi 3 HS khác lên tính độ dài EF, GH, IK và vẽ các đoạn thẳng đó
Thực hiện
Treo đề bài 36 (SBT-Tr8) lên bảng
Muốn rút gọn các biểu thức này ta làm như thế nào? (HS K, G)
Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích 
- Gợi ý để học sinh tìm được thừa số chung 
- Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập 36 (SBT-Tr8)
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải
- Các nhóm còn lại nhận xét
- Tổng hợp nhận xét.
1. Chữa bài tập (5’)
*Bài tập 34 (SBT-Tr8)
*Bài tập 31 (SBT-Tr7)
*Bài tập 25 (SGK-Tr16)
Giải
Ta có: = 
2.Luyện tập (30’)
*Bài tập 23 (SGK-Tr16)
Giải
 B =
*Bài tập 24 (SGK-Tr16)
Giải
 Ta có: 
 Vậy x = -7; y = -15
*Bài tập 26 (SGK-Tr16)
Giải
 Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài
 (đơn vị độ dài)
 GH = (đơn vị độ dài)
 EF = (đơn vị độ dài)
 IK = (đơn vị độ dài)
*Bài tập 36 (SBT-Tr8)
Giải
 A = 
 B = 
 = 
3.Củng cố, luyện tập. (Đã thực hiện trong bài) 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
 - Ôn tập t/c cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số 
 - Đọc trước bài “Qui đồng mẫu nhiều phân số”
 - Làm bài tập: 33; 35; 38 (SBT-Tr8, 9)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 6(15).doc