I. Mục tiêu:
-Từ những ví dụ cụ hể học sinh rút ra qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
-Biết cách thực hiện phép nhân 2 số nguyên khác dấu nắm vững dấu nhận đợc ở tích.
II. Phơng tiện dạy học :
SGK, Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên +) cùng dấu
+) khác dấu
Nói rõ cách xác định dấu trong các phép cộng trên.
2. Bài mới
Hoạt động 2: Tích 2 số nguyên khác dấu
Nhận xét sự thay đổi của thừa số,thay đổi của tích. Từ đó dự toán tích sau
3. (-1) = -3 ; 3. (-2) = -6
7. (-1) = -7 ; 7 . (-2) = -14
Bài tập
Học sinh đứng tại chổ đọc kết quả
Học sinh làm bài
Hoạt động 3: Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
Học sinh nêu qui tắc, cho các em khác nhắc lại .
Nêu chú ý:
GV trình bày ví dụ và giải thích rõ lời giải của ví dụ.
Sau đó có thể giải thích: Thật ra thờng giải bài toán này bằng cách tính tổng số tiền nhận đợc trừ đi tổng số tiền bị phạt
Tức là: 40.20.000 - 10.000 = 700.000đ
Cho học sinh làm
1. Tích 2 số nguyên khác dấu:
Hãy nêu nhận xét sự thay đổi
a) 3. 3 = 9 7. 3 = 21
3. 2 = 6 7. 2 = 14
3. 1 = 3 7. 1 = 7
3. 0 = ? 7. 0 = ?
3 . (-2) = ? 7. (-2) = ?
Viết các tổng sau dưới dạng tích
a) 17 +17 + 17 + 17 = 4 . 17
b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = 4 . (-6)
4. (-6) = (-6) + (-6) +(-6) + (-6)
= - (6 + 6 + 6 + 6) = - (4. 6) = -24
2. Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được.
Chú ý:
Tích của 1 số nguyên a với 0 bằng 0
Ví dụ: SGK
Giải lương của công nhân A tháng vừa qua là : 40 . 20.000 + 10. (-10.000)
= 800.000 + (-100.000)
= 700.000đ
Bài tập Tính:
a) 5. (-14) = - (5. 14) = -70
b) (-25) . 12 = - (25 . 12) = -300
Ngày 13 tháng 1 năm 2009 Tiết 59: Qui tắc chuyển vế I. Mục tiêu: Qua tiết học giúp học sinh nắm đợc Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngợc lại nếu a = b thì b = a Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế. II. Phương tiện dạy học: SGK, chiếc cân bàn có 2 đĩa cân và quả cân , nhóm các đồ vật có khối lợng bằng nhau, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ: Phát biểu qui tắc dấu ngoặc làm bài tập 92 trang 65 SBT Bỏ dấu ngoặc rồi tính a) (18 + 29) + (158 - 29) = 18 + 29 + 158 - 18 - 29 = (18 -18) +(29 - 29) + 158 b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49) = 13 - 135 + 49 - 13 - 49 = - 135 Thế nào là 1 tổng đại số ? Nêu các tính chất của 1 tổng đại số. 2. Bài mới Hoạt động 2: ?1 Cho học sinh làm GV treo hình vẽ 50 và giới thiệu cân đĩa đã chuẩn bị sẵn. Cho học sinh thảo luận . Sau đó GV điều chỉnh và rút ra nhận xét. GV giới thiệu: tơng tự nh cân đĩa đẳng thức cũng có 2 tính chất đầu. Tức là ta thêm hoặc bớt cả 2 vế của đẳng thức không thay đổi Hoạt động 3: Ví dụ Cho học sinh làm bài tập : Tìm số nguyên biết : x - 2 = - 3 Để vế trái chỉ có x ta làm thế nào ? áp dụng tính chất nào của đẳng thức. ?2 Tương tự làm bài tập Hoạt động 4: Qui tắc chuyển vế GV: Từ các đẳng thức x - 2 = - 3 ta có x = - 3 + 2 Từ x + 4 = -2 ta có x = - 2 - 4 Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức. GV gọi 2 học sinh lên bảng làm 2 ví dụ a, b ở sách giáo khoa ?3 Gọi tiếp học sinh lên bảng làm bài GV giới thiệu nhận xét nh SGK để chứng tỏ rằng phép trừ trong Z cũng đúng với phép trừ trong N đã học ở chơng I. ?1 1. Tính chất của đẳng thức: Bài tập a) Nhận xét: Khi cân thăng bằng nếu đồng thời ta thêm 2 vật (2 lợng) nh nhau vào 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng b) Tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ: Tìm số nguyên x biết x - 2 = -3 Giải x - 2 = -3 x - 2 + 2 = - 3 + 2 x = - 1 ?2 Bài tập Tìm số nguyên x biết x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = - 2 + (-4) x = - 6 3. Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của 1 đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. Dấu (+) thành (-) dấu (-) thành dấu (+) Ví dụ: Tìm số nguyên x biết a) x + 8 = - 5 + 4 x + 8 = -1 x = - 1 - 8 x = -9 b) x - 2 = - 6 c) x - (- 4) = 1 x = - 6 + 2 x + 4 = 1 x = - 4 x = 1 - 4 ?3 x = -3 Bài tập: Tìm số nguyên x biết Đã làm ở ví dụ a) a - b = a + (-b) Nhận xét ị a - b + b = a + (-b + b) = a Ngợc lại: Nếu x + b = a ị x = a - b ị Phép trừ là phép toán ngợc lại của phép cộng Bài tập 61: Tìm số nguyên x biết a) 7 - x = 8 - (-7) b) x - 8 = - 3 - 8 7 - x = 8 + 7 x - 8 = -11 7- x = 15 x = - 11 + 8 - x = 8 x = - 3 x = - 8 3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố Phát biểu qui tắc chuyển vế , Gọi học sinh làm bài tập 61 SGK Học sinh khác làm bài tập 63 ? Kiến thức vận dụng? 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc qui tắc chuyển vế Làm bài tập 62, 64, 65 SGK Bài tập 95 đến 100 SBT (trang 66) Ngày 13 tháng 1 năm 2009 Tiết 60: nhân hai số nguyên khác dấu I. Mục tiêu: -Từ những ví dụ cụ hể học sinh rút ra qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. -Biết cách thực hiện phép nhân 2 số nguyên khác dấu nắm vững dấu nhận đợc ở tích. II. Phơng tiện dạy học : SGK, Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Bài cũ Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên +) cùng dấu +) khác dấu Nói rõ cách xác định dấu trong các phép cộng trên. 2. Bài mới ? 1 Hoạt động 2: Tích 2 số nguyên khác dấu Nhận xét sự thay đổi của thừa số,thay đổi của tích. Từ đó dự toán tích sau 3. (-1) = -3 ; 3. (-2) = -6 ? 2 7. (-1) = -7 ; 7 . (-2) = -14 Bài tập Học sinh đứng tại chổ đọc kết quả ?3 Học sinh làm bài Hoạt động 3: Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu Học sinh nêu qui tắc, cho các em khác nhắc lại . Nêu chú ý: GV trình bày ví dụ và giải thích rõ lời giải của ví dụ. Sau đó có thể giải thích: Thật ra thờng giải bài toán này bằng cách tính tổng số tiền nhận đợc trừ đi tổng số tiền bị phạt ?4 Tức là: 40.20.000 - 10.000 = 700.000đ Cho học sinh làm 1. Tích 2 số nguyên khác dấu: ? 1 Hãy nêu nhận xét sự thay đổi a) 3. 3 = 9 7. 3 = 21 3. 2 = 6 7. 2 = 14 3. 1 = 3 7. 1 = 7 3. 0 = ? 7. 0 = ? ? 2 3 . (-2) = ? 7. (-2) = ? Viết các tổng sau dưới dạng tích a) 17 +17 + 17 + 17 = 4 . 17 b) (-6) + (-6) + (-6) + (-6) = 4 . (-6) ?3 4. (-6) = (-6) + (-6) +(-6) + (-6) = - (6 + 6 + 6 + 6) = - (4. 6) = -24 2. Qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu: Muốn nhân 2 số nguyên khác dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu trừ trước kết quả nhận được. Chú ý: Tích của 1 số nguyên a với 0 bằng 0 Ví dụ: SGK Giải lương của công nhân A tháng vừa qua là : 40 . 20.000 + 10. (-10.000) = 800.000 + (-100.000) ?4 = 700.000đ Bài tập Tính: a) 5. (-14) = - (5. 14) = -70 b) (-25) . 12 = - (25 . 12) = -300 3.Hoạt động 4: Củng cố luyện tập: Nhắc lại qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. áp dụng làm bài tập 73, 74 SGK Bài 73: Thực hiện phép tính: a) (-5) . 6 = -30 b) 9. (-3) = - 27 c) (-10) .11 = - 110 d)150. (-4) = - 600 Bài 74: tính 125 . 4 từ đó suy ra kết quả. a) (-125) . 4 = - 500 b) (-4) . 125 = - 500 c) 4. (- 125) = - 500 BàI 75: So sánh a) (- 67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < - 7 ? Để so sánh ta có cần thực hiện phép nhân không ? Tai sao ? 4. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Học thuộc qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu Làm bài tập 76, 77, SGK và Bài tập 112 đến 119 SBT Ngày 17 tháng 1 năm 2008 Tiết 61: nhân hai số nguyên cùng dấu I. Mục tiêu: Từ những ví dụ học sinh biết được cách nhân 2 số nguyên cùng dấu. Biết cách nhân 2 số nguyên âm theo quy tắc, nắm vững cách nhận biết dấu của tích II. Phương tiện dạy học; SGK, Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Bài cũ ? Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? áp dụng tính: 7. (-3) = ? (-25). 4 = ? (-5). 4 = ? 25. (-4) = ? (-8). 0 = ? -125. 8 = ? 2. Bài mới Hoạt động 2: Nhân 2 số nguyên dương ? số nguyên dương hay còn gọi là gì ? (Số TN khác 0) ? Phép nhân 2 số TN đã biết cha ? Hoạt động 3: Nhân 2 số nguyên âm. ?2 Cho HS làm BT Cho HS thực hiện phép nhân 4 tích đầu ? Dự đoán kết quả 2 tích sau. ? Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào ? GV cho ví dụ và học sinh tính ? Tích của 2 số nguyên âm là số nguyên gì ? ? Qua qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu và khác dấu ta có kết luận gì về tích a . b Nh vậy có nhận xét gì về dấu của tích a . b? GV nêu các chú ý ở SGK Lấy ví dụ: 5. 4 = 20 -5. 4 = - 20 (-5) . (-4) = 20 ? Có nhận xét gì về tích a. b = 0 ? Nếu đổi dấu 1 thừa số của tích sẽ thế nào ? Nếu đổi dấu 2 thừa số của tích thì tích sẽ nh thế nào ? ?4 Cho học sinh làm bài tập 3. Hoạt động 4: Củng cố luyện tập Cho học sinh làm tại lớp bài tập 78, 79, 80 Cả lớp cùng làm vào vở, 2 em lên bảng trình bày ?1 1. Nhân 2 số nguyên dương BT Tính: a) 12.3 = 36 b) 120.5 = 600 2. Nhân 2 số nguyên âm ?2 BT Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu dự đoán kết quả 2 tích cuối. 3. (-4) = -12 2. (-4) = -8 1. (-4) = -4 0. (-4) = 0 (-1). (-4) = ? -2. (-4) = ? Qui tắc: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng. Ví dụ:Tính (-4) . (-25) = . = 4. 25 = 100 ?3 Nhận xét: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương. Bài tập Tính a) 5. 17 = 85 b) (-15) . (-6) = 15 . 5 = 90 Kết luận: + a . 0 = 0 .a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a. b = . . + Nếu a, b khác dấu thì a . b = - . Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích (+) . (+) = (+) (- ) . (-) = (+) (+) . (-) = (-) (-) . (+) = (-) + a . b = 0 thì thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. ?4 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu Khi đổi dấu 2 thừa số thì tích không thay đổi. Bài tập a là 1 số nguyên dương a. b là số nguyên dương b là số nguyên dương a là số nguyên dương a. b là số nguyên âm b là số nguyên âm Bài tập 78: Tính a) (-5) . (-248) = 1240 d) 13. (-5) = - 65 b) (-3) . 7 = - 21 e) (-150) . (-4) c) (+3) . (+9) = 27 = 600 Bài tập 79: Tính 75. (-5) từ đó suy ra Kết quả: a) 27 . 5 = 135 b) (-3) . 7= -21 c) (-27). (-5) = 135 d) (+5) . (-27) = - 135 4. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập 81, 82, 83 SGK và Bài tập 120 đến 123 SBT ngày 19 tháng 1 năm 2009 Tiết 62: Luyện tập I.Mục tiêu: Học sinh luyện tập và củng cố cách thực hiện phép nhân 2 số nguyên. Rèn luyện cách trình bày bài toán. II. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng phụ ghi sẵn bài tập 84. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu ? cùng dấu ? Cho biết sự giống nhau giữa 2 qui tắc trên. Làm bài tập 84: GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 84. Cho học sinh lên bảng điền. 4Bài tập 84: Điền dấu (+) (-) vào ô thích hợp. Dấu của a Dấu của b Dấu của a .b Dấu của a. b2 + + + + + - - + - + - - - - + - Sau khi học sinh làm xong cho học sinh dới lớp nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 85 SGK trang 93. Yêu cầu xác định đúng giá trị tuyệt đối của tích và dấu., cả lớp làm vào vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 86 SGK trang 93. Cả lớp cùng làm và theo dõi. Bài 87 SGK: (T93) Cho học sinh hoạt động nhóm nhỏ ? ngoài 3 còn có số nào mà bình phương của nó cũng bằng 9 Gọi đại diện nhóm phát biểu. GV sửa chữa sai sót nếu có. Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài 88. Cả lớp suy nghĩ và trả lời. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi Casio fx500MS như SGK để tính bài tập 89 GV yêu cầu lần lợt 3 em học sinh lý giải tại sao ( chọn học sinh tiếp thu chậm) Cả lớp suy nghĩ, Gọi 1học sinh đứng tại chỗ . Bài tập 85 SGK: Tính a) (-25) . 8 = - 200 b) 18 . (-15) = - 270 c) (-1500) . (-100) = 150000 d) (-13)2 = 169 Bài tập 86 SGK; Điền vào ô trống cho đúng. a -15 13 -4 9 -1 b 6 -3 -7 -4 -8 a.b -90 -39 28 -36 8 Bài 87 SGK: (T93) Biết rằng 32 = 9 có số nguyên nào mà bình phương của nó cũng bằng 9. 32 = 3. 3 = 9 ; (-3)2 = (-3) . (-3) = 9 Vậy ngoài 3 còn có (-3) mà bình phương của nó cũng bằng 9 Bài 88: Cho x ẻ Z so sánh (-5) . x với 0 (x ẻ Z) + Với x > 0 thì (-5) .x < 0 + Với x = 0 thì (-5) .x = 0 +Với x 0 Bài 89 (T93 SGK) Sử dụng máy tính bỏ túi tính a) (-1356) . 17 = - 23052 b) 39 . (- 152) = - 5928 c) (-1909) . (-75) = 143175 Bài tập bổ sung: 1. Không làm phép tính, hãy chỉ ngay tại sao kết quả các phép tính sau đây sai a) 12. (- 7) = 84 b) (-1729) . 0 = 1729 c) (- ... ận dạng được các phân số bằng nhau lập được các cặp phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích. II. Phương tiện dạy học: SGK, Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1; Bài cũ: Thế nào là phân số cho học sinh nêu dạng tổng quát Làm bài tập 4 SBT T4 a) - 3 : 5 = b) (-2) : 7 = c) 2 : (-11) = d) x : 5 = (x ẻZ) Hoạt động 2; Bài mới: Định nghĩa: GV đưa hình vẽ lên bảng phụ :có 1 cái bánh hình chữ nhật (Phần tô đậm là phần lấy đi) Mỗi lần lấy đi bao nhiêu phần cái bánh Có nhận xét gì về 2 phân số trên vì sao? ở lớp 5 ta đã biết 2 phân số như thế nào thì bằng? Hai phân số này có bằng nhau hay không vì sao ? và Xét (-3).(-8) = ? 4. 6 = ? Vậy phân số = khi nào ? Định nghĩa vẫn đúng với a, b, c,d ẻ Z. nhắc lại định nghĩa. Cho học sinh làm các ví dụ ở SGK. làm bài tập ?1; ?2 Hoạt động nhóm GV cho nhận xét bài làm của từng nhóm. Qua bài tập ?1; em đã vận dụng kiến thức gì ? Gọi học sinh đọc ví dụ 2: Để tìm x ta phải làm gì ? Dựa vào cơ sở nào . Hoạt động 4: Củng cố Qua bài tập 8 em rút ra kết luận gì áp dụng đổi dấu = ? = ? Cho học sinh làm bài tập 6 SGK Ví dụ: Lần 1 lấy cái bánh Lần 2 lấy đi cái bánh = hai phân số trên bằng nhau vì cùng biểu diễn 1 phần bằng nhau của cái bánh. Ví dụ: vì 1.6 = 3.2 vì 2. 10 = 4.5 2. Định nghĩa: nếu a.d = b.c 3. Các ví dụ: Ví dụ 1: vì (-3) . (-8) = 4. 6 BT: Các cặp phân số sau có bằng nhau không: a) vì : 1. 12 = 3.4 => b) Vì 2.8 = 3.6 => Bài tập 2: Tìm số nguyên x biết. Ta có x . 28 = 4 . 21 => x= Bài 8: (SGK) T 9 a) vì a. b = (-a) .(-b) b) vì (-a) .b = (-b) .a Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì ta được 1phân số bằng phân số đã cho. ; Bài tập 6 SGK T8. Kết quả: x =2, b =y = -7 Nắm vững định nghĩa 2 phân số bằng nhau, ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Làm bài tập 7,8,9,10 SGK, BT 9 -> 14, 2 bài tập 4,5 Ngày: 19 / 02 / 2009 Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải 1 số bài tập đơn giản, viết được các mẫu phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương. II. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ ghi các tính chất cơ bản của phân số và các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Bài cũ: Phát biểu định nghĩa phân số bằng nhau Bài 11: Viết các phân số sau dưới dạng mẫu dương. Bài 12: Lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức: 2.36 = 8.9 Ta có: HĐ 2: Nhận xét Giáo viên dựa vào bài cũ hỏi: Ta đã biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó như thế nào ? Qua bài 1: em có nhận xét gì ? Qua bài tập 2 em có nhận xét gì ? - Cho học sinh phát biểu nhận xét trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số này ? Nhấn mạnh điều kiện của số được nhân, được chia trong công thức. Giáo viên ghi tổng quát lên bảng, cho học sinh phát biểu thành lời. Giáo viên: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có thể viết các phân số sau thành mẫu số dương. Cho học sinh làm bài tập 23 Hoạt động nhóm. Viết các phân số bằng phân số . Rút ra nhận xét. HĐ4: Củng cố. Cho học sinh làm bài tập tại lớp bt 11,12,14 Hướng dẫn bài 14L Trước hết điền số vào ô trống, sau đó mới điền chữ. Học thuộc tính chất cơ bản của phân số. Viết tổng quát. BT: 20 -> 24 SBT BT 13 (SGK) Đọc trước bài rút gọn phân số. 1. Nhận xét. Ta có: vì 1.4 = 2.2 Bài tập 21: ; Bài tập 22: Điền số thích hợp vào ô trống ; Nhận xét: - Nếu ta nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được 1 phân số bằng phân số đã cho. với m ẻ Z và m # 0 - Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho cùng 1 ước chung của chúng thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. Với n ẻ Ưc của (a,b) * Từ tính chất cơ bản ta có thể nhân cả tử và mẫu với (-1). Ví dụ: Bài tập 23: Viết thành phân số bằng nó và có mẫu dương: * Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó, các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của 1 số hữu tỉ. Ngày: 11 / 02 / 2007 Tiết 72: Rút gọn phân số I. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. - Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản - Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức rút gọn phân số, có ý thức viết phân số về dạng tối giản II. Chuẩn bị Giáo án, SGK, bảng phụ III. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài củ: Em hãy nêu và viết dạng tổng quát về hai tính chất cơ bản của phân số 1. Cách rút gọn phân số Ta áp dụng hai tính chất cơ bản của phân số để thực hiện. Giáo viên cùng học sinh thực hiện như trên Cách làm như vậy được gọi là rút gọn phân số Mỗi phân sốta có thể rút gọn nhiều lần cũng có thể rút gọn một lần Tương tự trên cho học sinh làm ví dụ 2: áp dụng để làm ?1 rút gọn các phân số a) b) c) d) Ví dụ: Xét phân số Hãy rút gọn phân số ví dụ 2: Rút gọn phân số quy tắc: SGK 2. Thế nào là phân số tối gản Vậy các phân số ở câu hỏi 1 ta dừng lại ở những kết quả những kết quả này ta có thể rút gọn được nữa không? Ta nói những phân số mà không rút gọn được nữa là phân số tối giãn Chú ý: để rút gọn một phân số đến tối giãn một lần thì ta tìm ƯCLN của tử và mẫu sau đó chia cả tử và mẫu cho ƯCLN đó ta sẽ được một phân số tối giãn Ví dụ: Rút gọn phân số đến tối giản Hướng dẫn Ta thực hiện ngoài giấy nháp tìm ƯCLN(22; 55) = 11 Vậy Bài tập về nhà: các bài SGK Định nghĩa: SGK ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau: SGK ví dụ: Ngày: 20 / 02 / 2007 Tiết 73: Luyện tập ( T1) I. Mục tiêu: Củng số định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. - áp dụng rút gọn phân số vào 1 số bài toán có nội dung thực tế II. Phương tiện dạy học: SGK - bảng phụ - phấn màu. III. Các hoạt động dạy học HĐ 1: Bài cũ : Nêu nguyên tắc rút gọn phân số ? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào ? Làm bài tập 25 a và d SBT Rút gọn thành phân số tối giản a) d) 40 45 48 50 Nêu định nghĩa phân số tối giản Hoạt động 2: Luyện tập Bài 20;Gọi học sinh lên bảng làm ; ; ; Làm thế nào em tìm được? Có cách nào khác nữa không ? Cách làm chung: Rút gọn đế5 phân sô tối giản rồi so sánh GVgọi học sinh đọc bài 21 SGK. Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại. Gọi học sinh làm bài tập 22 (SGK) Ngoài cách làm trên còn có cách nào nữa ? Gọi học sinh đọc bài 23 (SGK) Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào ? Thành lập các phân số ? Viết tập hợp B GV lu ý Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện. Cho học sinh làm bài tập 24 SGK Rút gọn phân số Vậy ta có Tìm x, y Bài 20: (SGK) Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây. ; Bài 21 (SGK)Rút gọn phân số ; ; ; ; Vậy = ; Do đó phân số cần tìm là Bài 22: SGK(T15) Điền số thích hợp vào ô trống ; ; ; Bài 23:Cho tập hợp A = { 0; -3; 5} Viết tập hợp B các phân số mà m, n ẻ A B = {; } Bài 24: (SGK) Tìm các số nguyên x, y biết Rút gọn: ị ị x.y = 3. 35 = 1. 105 = 5. 21 = 7. 15 = (-3). (-35) = (-1). (-105)= ... x = 3 x = + 1 x = 5... y = 35 y = + 105 y = 21 ... Có 8 cặp số thoả mãn. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà: Ôn tập lại các tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng. Bài tập về nhà: 29 đến 36 SBT. Bài 36 SBT Trước khi rút gọn phải đa về dạng tích rồi mới rút gọn. Ví dụ:27 c) A = Ngày: 22 / 02 / 2007 Tiết 74: Luyện tập ( Tiết 2) I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. - Rèn luyện kỷ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh 1 phân số chứa chữ là tối giản biểu diễn các phân đoạn thẳng bằng hình học. - Phát triển tư duy học sinh. II. Phương tiện dạy học: SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Bài cũ: Gọi 1 học sinh làm bài tập 8 SBT Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu số tự nhiên nhỏ hơn 19. - Rút gọn phân số = Nhân cả tử và mẫu của phân số với các số: 2 ; 3 ; 4 ta được Hoạt động 2: Luyện tập Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 25 SGK (T16) Để viết các phân số cần tìm đầu tiên ta phải làm gì ? Tại sao ta không tiếp tục nhân cả tử và mẫu với 8, 9. GV gọi học sinh đọc bài tập 28 Đưa đề bài 26 lên bảng phụ. AB = ? (đơn vị độ dài) CD = AB ị CD = ? EF = AB ị EF = ? (đơn vị độ dài) GH= AB ị GH = ? (đơn vị độ dài) IK = AB ị IK = ? (đơn vị độ dài) Gọi học sinh đọc bài tập 27 SBT GV hướng dẫn học sinh lên bảng làm Học sinh 1 câu a, b Học sinh 2; câu d, f GV nhấn mạnh trong trường hợp phân số có dạng biểu thức (tổng hay hiệu) phải biến đổi tử và mẫu thành tích rồi mới rút gọn. Gọi học sinh đọc bài tập 39SBT Để chứng tỏ 1 phân số có tử và mẫu ẻ N là tối giản ta cần chứng minh điều gì ? GV: Gọi d là ƯCLN(12n + 1, 30n + 2) Hãy tìm số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở 2 tích bằng nhau. BCNN(12; 30) = ? d là ước của các tích đó để mất n ta lập hiệu 2 tích kết quả bằng 1 nên d là ước của 1 Bài tập 25 (SGK) Viết tất cả các phân số bằng phân số mà tử và mẫu là các số tự nhiên có 2 chữ số. Rút gọn phân số rồi nhân cả tử và mẫu của phân số với các số tự nhiên sao cho được phân số có tử và mẫu có 2 chữ số Có 6 phân số thảo mãn Bài 26 (SGK) Cho đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị dài CD = AB = .12 = 9 (đơn vị dài) EF = AB = . 12 = 10 (đơn vị dài) GH = AB = .12 = 6 (đơn vị dài) IK = AB= . 12 = 15 (đơn vị dài) Bài 27 (SBT) Rút gọn a) b) d) f) Bài 39: (SBT) Chứng tỏ rằng là phân số tối giản (n ẻN) Ta cần chứng minh phân số này có tử và mẫu là 2 phân số nguyên tố cùng nhau. BCNN(12; 60) = 60. Gọi d là ƯCLN(12n +1; 30n +2) ị 12n +1 M d ị 5(12n + 1) M d và 30 n + 2 M d ị 2( 30n + 2) M d ị [ 5 (12n + 1) - (30n + 2) ] M d ị 60n + 5 - 60n - 4 M d ị d = 1 ị (12n + 1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau Hay là phân số tối giản. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. Đọc trước bài 5 bài tập 37 đến 40 SBT Trang 8,9. Bài tập thêm: 1.Tìm phân số bằng phân số sao cho : a) Tổng của tử và mẫu là : 306 b) Hiệu của mẫu và tử là : 184 c) Tích của tử và mẫu là : 2340 2.Cho phân số: A = a) Tìm n để A có giá trị nguyên b) Tìm n để A là phân số tối giản 3.Chứng minh rằng với n ẻ N* ; các phân số sau là các phân số tối giản: a ) b)
Tài liệu đính kèm: