I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng khung.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 113/68 SBT
HS2: Làm bài 115/68 SBT
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
(- 2) . (- 4) = 8
GV: Em hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = .
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu . để được câu đúng.
- a . 0 = 0 . a = .
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = .
Nếu a , b khác dấu thì a . b = .
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+) +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-) (+)
(+) . (-) (-)
(-) . (+) (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc
a =0 hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập. 1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
2. Nhân hai số nguyên âm.
- Làm ?2
.
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
* Qui tắc : (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
- Làm ?3
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
(SGK)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
- Làm ?4
Tiết 59: Ngày gi¶ng: 13/01/09
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
============================
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức.
- Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.
HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.
HS3: Làm bài 96/65 SBT
2. Bài mới:
+ Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.
GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.
Tương tự các em làm bài tập ?1
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.
Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: Trả lời.
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15
2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên.
HS: ç-15 ç = 15
GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của:
ç-5 ç . ç3 ç= ?
HS: ç-5 ç. ç3 ç= 5 . 3 = 15
GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
HS: ç-15 ç= ç-5 ç. ç3ç (cùng bằng 15)
GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3
HS: Thảo luận.
+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu..
+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm)
* Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.
(-5) . 3 = -15 = - = - ( . )
HS: Phát biểu nội dung như SGK.
GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.
HS: Đọc qui tắc.
♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.
GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N
có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0
- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK.
Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt.
40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ
GV: Gọi HS lên bảng làm ?4
HS: Lên bảng trình bày
1. Nhận xét mở đầu:
- Làm bài ?1
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
- Làm bài ?2
(-5) . 3 = -15
2 . (-6) = -12
- Làm ?3
2. qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Chú ý:
a . 0 = 0 . a = 0
Ví dụ: (SGK)
- Làm ?4
3. Củng cố:
+ Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK.
+ Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT
4. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà
vvv
1. Tính:
a) (-5) . 2 ; b) (- 25) . 4
c) 4 . (- 5) . 125 . 2 ; d) (- 3) . 45 . 2
2. Điền số thích hợp vào ô trống
x
5
-25
-125
-45
0
y
- 8
2
- 3
36
-50
x . y
60
-5000
0
-108
a & b
Tiết 60: Ngày gi¶ng: 14/01/09
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
==============================
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS phải:
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng khung..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 113/68 SBT
HS2: Làm bài 115/68 SBT
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái
và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
(- 2) . (- 4) = 8
GV: Em hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = .
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu ...... để được câu đúng.
- a . 0 = 0 . a = ......
Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ......
Nếu a , b khác dấu thì a . b = ......
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+) à +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-) à (+)
(+) . (-) à (-)
(-) . (+) à (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0
b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc
a =0 hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1
2. Nhân hai số nguyên âm.
- Làm ?2
..
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
* Qui tắc : (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
- Làm ?3
3. Kết luận.
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
* Chú ý:
+ Cách nhận biết dấu:
(SGK)
+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0
+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
- Làm ?4
3. Củng cố:
- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài 79/91 SGK.
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
+ Làm bài tập 80, 81, 82, 83/91, 92 SGK
+ Bài tập: 120, 121, 123, 124, 125, 126, 127/69, 70 SBT.
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi để “Luyện tập”
Bài tập về nhà
vvv
1. Tính:
a) (- 50).2
b) (- 15)2
c) (- 20) . (- 30)
d) (- 50) . (- 4) . (- 25) . (- 2)
2. Điền số thích hợp vào ô trống:
a
- 30
-24
12
0
b
5
-3
- 16
- 4
- 11
- 40
a . b
72
0
7
21
a & b
Tiết 61: Ngµy gi¶ng: 16/01/09
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Vận dụng thành thạo hai qui tắc này vào bài tập.
- Rèn thái độ cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập; máy tính bỏ túi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Làm bài 80/91 SGK
HS2: Làm bài 82/92 SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột 3 theo chú ý /91 SGK.
+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích của a . b2 .
=> Củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của tích.
Bài 86/93 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.
GV: Gợi ý cách điền số ở cột 3, 4, 5, 6. Biết thừa số a hoặc b => tìm thừa số chưa biết, ta bỏ qua dấu “-“ của số âm, sau đó điền dấu thích hợp vào kết quả tìm được.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Tính, so sánh.
Bài 85/93 SGK
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.
GV: Ta có 32 = 9. Vậy còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó bằng 9 không? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Hỏi thêm: Có số nguyên nào mà bình phương của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?
HS: Trả lời.
Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương của nó cùng bằng một số?
HS: Hai số đối nhau.
GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên?
HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn hơn hoặc bằng 0 (hay là một số không âm)
Bài 88/93 SGK
GV: Vì x Î Z, nên x có thể là số nguyên như thế nào?.
HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc x = 0
GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0
* Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn phần đóng khung bài 89/93 SGK.
Bài 89/93 SGK:
- Hướng dẫn HS cách bấm nút dấu “-“ của số nguyên âm như SGK.
- Gọi HS lên bảng sử dụng máy tính bỏ túi tính các phép tính đề bài đã cho.
1. Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa số chưa biết.
Bài 84/92 SGK:
Dấu của
a
Dấu của
b
Dấu của
a . b
Dấu của
a . b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86/93 SGK
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài 85/93 SGK
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270
c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)2 = 169
Bài 87/93 SGK
Biết 32 = 9. Còn có số nguyên mà bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)2 = (-3).(-3) = 9
Bài 88/93 SGK
Nếu x 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5 ... của số nguyên a.
b) | a | ≥ 0
Bài 107b,c/98 (SGK)
Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c
a
-b
b
-a
0
| b| |-a|
HS: b)
|-b| | a|
c) So sánh: a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0.
HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0?
HS: Trả lời.
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực hiện được.
HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+) à (-)
(-) . (-) à (+)
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
Bài 116a, c, d/99 SGK:
GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (-).
+ Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (+).
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
=> Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính trong tập Z.
Bài 117/99 SGK:
GV: Cho HS làm dưới dạng trắc nghiệm. Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) = -160
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 = 10000
Câu 1:
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Câu 2:
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Bài 107a/118 SGK:
a
-b
b
-a
0
Câu 3:
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.
| a | ≥ 0
a
-b
b
-a
0
Bài 107b,c/98 (SGK)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh:
a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK:
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK:
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Câu 4: SGK
Bài 110/99 SGK:
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK:
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
Bài 116a, c, d/99 SGK:
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16
d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2
Bài 117/99 SGK:
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8
= -168
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16
= -5488
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8)
= -160
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16
= 10000
3. Củng cố: Từng phần.
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
+ Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.
a & b
Tiết 66: Ngµy gi¶ng: 04/02/09
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
===================
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.
HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Làm bài 164/76 SBT.
HS2: Làm bài 165/76 SBT
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng
T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:
a + b =
2) Kết hợp:
(a + b) + c =
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a =
4) Cộng với số đối:
a + (-a) =
1) Giao hoán:
a . b =
2) Kết hợp:
(a . b) . c =
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a =
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) = ... +
Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
GV: a chia hết cho b khi nào?
HS: Trả lời.
GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a?
HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập.
Bài 120/100 SGK.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số vào ô trống => Củng cố kiến thức ước và bội của một số nguyên
.
b
a
- 2
4
- 6
8
3
- 6
12
-18
24
-5
10
- 20
30
- 40
7
- 14
28
- 42
56
Câu 5:
Viết dạng tổng quát của phép cộng, phép nhân các số nguyên.
Bài 114 a, b/99 SGK:
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK:
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10
= 15 . 12 – (3 . 5) . 10
= 15 . 12 – 15 . 10
= 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5)
= 45 – (9 . 13 + 9 . 5)
= 45 – 9 . 13 – 9 . 5
= 45 – 117 – 45
= - 117
Cách 2:
Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK:
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 40
x = 40 : 2
x = 20
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = - 15
x = -15 : 3
x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8;
Bài 120/100 SGK.
Giải:
a) Có 12 tích tạo thành.
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Có 6 tích là bội của 6 là:
-6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20.
3. Củng cố: Từng phần.
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
a & b
Ngµy gi¶ng: 06/2/2009
TiÕt 67:
kiÓm tra 1 tiÕt
I. Môc tiªu:
- KiÓm tra viÖc lÝnh héi c¸c kiÕm thøc trong ch¬ng II
- KiÓm tra kü n¨ng thùc hµnh tÝnh to¸n, kh¶ n¨ng vËn dông lý thuyÕt vµo gi¶i bµi tËp.
- RÌn tÝnh tù gi¸c trong häc tËp, ph¸t huy kh¶ n¨ng t duy s¸ng t¹o cho HS
II. ThiÕt lËp ma trËn:
* Møc ®é nhËn biÕt:
Møc ®é
Chñ ®Ò
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
- céng hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu
- T/C cña phÐp céng c¸c sè nguyªn
BiÕt c¸ch céng hai sè nguyªn cïng dÊu vµ kh¸c dÊu
VËn dông T/C céng c¸c sè nguyªn vµo lµm c¸c bµi tËp
Quy t¾c dÊu ngoÆc
Quy t¾c chuyÓn vÕ
Thuéc quy t¾c dÊu ngoÆc vµ quy t¾c chuyÓn vÕ
N¾m ®îc ph¬ng ph¸p bá dÊu ngoÆc vµ chuyÓn vÕ khi biÕn ®æi mét ®¼ng thøc
Nh©n hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu
BiÕt c¸ch nh©n hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu
- T/C cña phÐp nh©n
VËn dông ®îc T/C cña phÐp nh©n vµo lµm c¸c bµi tËp
* Ma trËn
Møc ®é
Chñ ®Ò
Tæng
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
- céng hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu
- T/C cña phÐp céng c¸c sè nguyªn
2
1
1
1,5
3
2,5
- Quy t¾c dÊu ngoÆc
- Quy t¾c chuyÓn vÕ
1
1
2
1
1
1
3
2
- Nh©n hai sè nguyªn cïng dÊu, kh¸c dÊu
2
1
2
2
4
4
- T/C cña phÐp nh©n
1
1,5
1
1,5
Céng
1
1
8
5
2
4
11
10
III. chuÈn bÞ:
- GV: chuÈn bÞ ®Ò kiÓm tra
- HS : «n l¹i kiÕn thøc ®· häc
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Phát đề:
2. Nội dung bài kiểm tra :
* §Ò :
PhÇn I: tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (3®iÓm)
Khoanh trßn ch÷ c¸i tríc ph¬ng ¸n tr¶ lêi ®óng ( Tõ c©u 1 ®Õn c©u 6)
C©u 1: kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh: (- 13) + ( - 28) lµ:
A. – 31 B. – 41 C. 41 D. - 15
C©u 2 : kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh. (- 5) + 26 lµ:
A. 20 B. – 20 C. 21 D. – 19
C©u 3 : kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh. 4- ( - 9 + 7) lµ:
A. – 12 B. – 6 C. 2 D. 6
C©u 4 : cho x – ( - 9) = 7. sè x b»ng.
A. - 2 B. 2 C. – 16 D. 16
C©u 5 : kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh: (- 5) . 6 lµ:
A. 30 B. - 30 C. 29 D. -31
C©u 6 : kÕt qu¶ cña phÐp tÝnh. (- 4) . (- 5) lµ:
– 20 B. 19 C. 20 D. – 21
PhÇn II: Tù luËn ( 7 ®iÓm)
Bµi 1: TÝnh.
(- 38) + 28
1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9
Bµi 2: Ph¸t biÓu quy t¾c dÊu ngoÆc vµ quy t¾c chuyÓn vÕ.
Bµi 3: Thùc hiÖn phÐp tÝnh.
a) 9 .(- 3) b) (- 10) . 10
Bµi 4: TÝnh.
a) (+ 3) . (+9) b) (- 2) . (- 7)
Bµi 5 thùc hiÖn phÐp tÝnh .
a) 5 . (-2) . (- 5) b) 7 . ( -10) . ( -2)
Bµi 6: T×m sè nguyªn x biÕt:
a) 3x – 25 = 11
b) 5x + 20 = 15
* §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm:
I. Tr¾c nghiÖm kh¸ch quan : (3 ®iÓm)
Mçi c©u ®óng 0,5 ®iÓm
1 2 3 4 5 6
B A D A B C
II. Tù luËn: ( 7 ®iÓm)
Bµi 1: ( 1,5 ®iÓm)
(- 38) + 28 = - 10
1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 = 5
Bµi 2: ( 1®iÓm)
Quy t¾c : SGK
Bµi 3: thùc hiÖn phÐp tÝnh : ( 1®iÓm)
a) 9 . (-3) = -27 b) (-10) .10 = - 100
Bµi 4: TÝnh: (1 ®iÓm)
a) ( + 3) . ( +9) = 27 b) (-2) .(-7) = 14
Bµi 5: Thùc hiÖn phÐp tÝnh: ( 1,5 ®iÓm)
5 . (-2) . ( -5) = 50
b) (-2) . ( - 10) . 7 = 1
Bµi 6: T×m sè nguyªn x biÕt: (1®iÓm)
a) 3x – 25 = 11
3x = 11 + 25
3x = 36
x= 12
b) 5x + 20 = 15
5x = 15 - 20
5x = -5
x = - 1
a & b
Tài liệu đính kèm: