Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 61 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 61 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu bài dạy:

- Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. Hiểu và tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu.

- Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: Giáo án, bảng phụ.

2. Trò: Vở ghi, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà.

III-Hoạt động dạy học

 1. Kiểm tra: (5) 1 học sinh giải 71(88)SGK.

Tính nhanh: a) - 2001 + (1999 + 2001) = (-2001 + 2001) + 1999 = 1999

b) (-43 - 863) - (137 - 57) = - 43 - 863 - 137 + 57

= (-43 - 137) + (57 - 863) = - 180 - 806

 2. Bài mới:

 HĐ của GV HĐ của HS

Hoàn thành phép tính (-3) . 4 =?

Tương tự thực hiện phép tính (-5).3 =?

Rút ra nhận xét gì khi nhân 2 số nguyên khác dấu?

Muốn nhân 2 số nguyên trái dấu ta làm ntn?

2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK (88)?

1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán?

Muốn tính tiền lương của mỗi người ta làm ntn?

Họ được trả bao nhiêu tiền làm đúng quy cách?

Số tiền họ bị phạt là bao nhiêu?

Số tiền họ được lĩnh là bao nhiêu?

1 học sinh giải bài tập 73 (89)SGK?

Tính -5 . 6 =?

9 .(-3) =?

-10 . 11 =?

150 . (-4) =?

1 học sinh giải 74 (89)SGK?

So sánh - 67 . 8 với 0 mà không cần tính?

Các nhóm cùng nhìn lên bảng phụ và điền kết quả thích hợp vào ô trống?

1 nhóm lên báo cáo kết quả? Các nhóm khác bổ sung?

 1. Nhận xét mở đầu(8)

a. Ví dụ 1: Hoàn thành phép tính:

(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =

- 12

b) Ví dụ 2: tính:

(-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5) = -15

2. (-6) = (-6) + (-6) = -12

c. Nhận xét: Tích của 2 số nguyên trái dấu bằng tích 2 giá trị tuyệt đối mang dấu chung là dấu âm.

2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:

SGK(88)? (15)

a. Chú ý: a.0 = 0.a = 0

Tích của số nguyên a với 0 bằng 0.

b. Ví dụ:

Làm đúng: 20000 đồng/1 sp

Làm sai phạt: 10000 đồng/ 1 sp

Làm đúng: 40 sp

Làm sai: 20 sp

? được bao nhiêu tiền?

Giải:

Số tiền làm đúng:

40.20000 = 800000 đồng

Số tiền phạt:

20.10000 = 200000 đồng

Số tiền được lĩnh:

8000000 đ - 200000 đ = 600000đ

đáp số: 600000 đồng

3. Bài tập: (15)

73(89)SGK(5) Thực hiện phép tính:

a) -5 . 6 =- 30

b) 9 .(-3) = - 27

c) -10 . 11 = - 110

d) 150 . (-4) = - 600

Bài75(89)SGK(5)

a) (-86).8 <>

b) 15 .(-3) <>

c) (-7) . 2 < -="">

Bài76(89)SGK(5)

Điền vào ô trống:

Gợi ý 77(89)SGK

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 61 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: quy tắc chuyển vế
I. Mục tiêu bài dạy: 
 - Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a = b thì b = a.
 - Rèn luyện kỹ năng hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế phát triển tư duy linh hoạt sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
 Thầy: Giáo án, 1 chiếc cân bàn, 2 quả cân và 2 nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau (táo, lê, đào, sắt, bông)
III-Hoạt động dạy học.
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 Bỏ dấu ngoặc rồi tính (27 + 65) - (346 + 27 + 65) = -346
 2. Bài mới:
ĐVĐ: Liệu A + B + C + D = 0 => A + B = -C -D không? 
 HĐ của GV HĐ của HS
Giáo viên đưa cân bàn lên để 2 đĩa cân bằng lần 1 bỏ mỗi bên 1 quả cân => cân thăng bằng?
Lần 2: bỏ 2 vật có cùng khối lượng lên => cân vẫn thăng bằng.
Rút ra nhận xét gì qua thí nghiệm trên?
? Muốn tìm x ta làm ntn? Em có nhận xét gì về thừa số 2?
GV: Kiểm tra kết quả xem có đúng không?
?Tương tự 1 học sinh tìm x? Các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ về trái sang vế phải?
2 học sinh nhắc lại nội dung nguyên tắc chuyển vế. 
Các nhóm cùng tính và điền kết quả?
áp dụng quy tắc chuyển vế tìm x biết x - 2 = -6
1 học sinh nhận xét bài làm của bạn 
1 học sinh tìm x biết x + 8 = (-5) + 4?
Thử lại x = -9 xem có đúng không?
Qua các VD trên rút ra nhận xét gì?
Em nhận xét gì về phép trừ và phép cộng?
3 học sinh giải 61(87)a,b
Các nhóm cùng làm và so sánh kết quả?
1 học sinh giải 65(87)SGK?
Nhận xét bài giải của bạn?
1. Tính chất của đẳng thức 
Tính chất đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c
a = b thì a - c = b - c
và nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
2. Ví dụ: 
 Tìm x biết x - 2 = -3
Giải:
x - 2 = -3
=> x = - 3 + 2
x= -1
Tìm x biết x + 4 = -2
=> x = - 2 - 4
=> x = -6
3. Quy tắc chuyển vế 
 Quy tắc SGK(86)
a. Ví dụ 1: tìm x biết:
a) x - 2 = - 6 => x = - 6 + 2
x = -4
b) x - (-4) = 1
=> x = 1 + 4
x = 5
c) x + 8 = (-5) + 4
=> x = (-5) + 4 - 8 
=> x = - 1 - 8 = -9
x = -9
d) Nhận xét:
a - b = a + (-b) => (a-b) + b 
= a + { - b + b } = a + 0 = a
Nếu x + b = a => x = a - b
Phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng.
4. Bài tập: 
Bài61(87)SGK(5’)
Tìm x biết:
a) 7 -x = 8 -(-7) => 7 -x = 15
=> 7 - 15 = x => x = -8
b) x - 8 = (-3) -8
=> x = (-3) - 8 + 8
=> x = -3 + 0 = -3
=> x = -3
Bài 65(87)SGK(8’)
Cho a, b Z. Tìm x Z biết:
a) a + x = b => x = b - a
b) a - x = b => x = a - b
VI. Hướng dẫn học bài, làm bài tập về nhà
 Về học thuộc quy tắc, làm bài tập, đọc trước bài 69
V-Điều chỉnh: 
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
VI-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiết 60: NHÂN HAI Số NGUYÊN KHáC DấU
I. Mục tiêu bài dạy: 
- Học sinh hiểu và nắm được quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng liên tiếp. Hiểu và tính đúng tích của 2 số nguyên khác dấu.
- Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Giáo án, bảng phụ.
2. Trò: Vở ghi, làm bài tập, đọc trước bài ở nhà.
III-Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: (5’) 1 học sinh giải 71(88)SGK.
Tính nhanh: a) - 2001 + (1999 + 2001) = (-2001 + 2001) + 1999 = 1999
b) (-43 - 863) - (137 - 57) = - 43 - 863 - 137 + 57 
= (-43 - 137) + (57 - 863) = - 180 - 806
 2. Bài mới:
 HĐ của GV HĐ của HS
Hoàn thành phép tính (-3) . 4 =?
Tương tự thực hiện phép tính (-5).3 =?
Rút ra nhận xét gì khi nhân 2 số nguyên khác dấu?
Muốn nhân 2 số nguyên trái dấu ta làm ntn?
2 học sinh nhắc lại quy tắc SGK (88)?
1 học sinh đọc đề xác định yêu cầu bài toán?
Muốn tính tiền lương của mỗi người ta làm ntn?
Họ được trả bao nhiêu tiền làm đúng quy cách?
Số tiền họ bị phạt là bao nhiêu?
Số tiền họ được lĩnh là bao nhiêu?
1 học sinh giải bài tập 73 (89)SGK?
Tính -5 . 6 =?
9 .(-3) =?
-10 . 11 =?
150 . (-4) =?
1 học sinh giải 74 (89)SGK?
So sánh - 67 . 8 với 0 mà không cần tính?
Các nhóm cùng nhìn lên bảng phụ và điền kết quả thích hợp vào ô trống?
1 nhóm lên báo cáo kết quả? Các nhóm khác bổ sung?
1. Nhận xét mở đầu(8’)
a. Ví dụ 1: Hoàn thành phép tính:
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = 
- 12
b) Ví dụ 2: tính: 
(-5) . 3 = (-5) +(-5) +(-5) = -15
2. (-6) = (-6) + (-6) = -12
c. Nhận xét: Tích của 2 số nguyên trái dấu bằng tích 2 giá trị tuyệt đối mang dấu chung là dấu âm.
2. Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu:
SGK(88)? (15’)
a. Chú ý: a.0 = 0.a = 0
Tích của số nguyên a với 0 bằng 0.
b. Ví dụ:
Làm đúng: 20000 đồng/1 sp
Làm sai phạt: 10000 đồng/ 1 sp
Làm đúng: 40 sp
Làm sai: 20 sp
? được bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền làm đúng:
40.20000 = 800000 đồng
Số tiền phạt:
20.10000 = 200000 đồng
Số tiền được lĩnh:
8000000 đ - 200000 đ = 600000đ
đáp số: 600000 đồng
3. Bài tập: (15’)
73(89)SGK(5’) Thực hiện phép tính:
a) -5 . 6 =- 30
b) 9 .(-3) = - 27
c) -10 . 11 = - 110
d) 150 . (-4) = - 600
Bài75(89)SGK(5’)
a) (-86).8 < 0
b) 15 .(-3) < 15
c) (-7) . 2 < - 7
Bài76(89)SGK(5’)
Điền vào ô trống:
Gợi ý 77(89)SGK
III. Hướng dẫn học bài, làm bài tập về nhà(2’)
- Về học bài, làm bài tập 74, 77 (89) 
- Đọc trước bài 62 “nhân 2 số nguyên cùng dấu”
Hướng dẫn bài 77(89)SGK: 
a) x = 3 ta thay vào rồi tính giá trị của biểu thức
 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = 
V-Điều chỉnh: 
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
VI-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiết 61: nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu bài dạy: 
- Học sinh nắm được kiến thức về nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu, sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc này.
- Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Giáo án, SGK, bảng phụ.
2. Trò: Vở ghi, học bài, đọc trước bài nhân 2 số cùng dấu.
III-Hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra: (5’) 1 học sinh phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Vận dụng giải 77(89)SGK.
Trả lời: Quy tắc: SGK(88)
77(89)SGK: 
a) x = 3 => 250 . x = 250 . 3 = 750 dm = 75 m
b) x = -2 => 250 .(-2) = - 500 dm = - 50m
Vậy nếu 1 bộ tăng 3 dm => 250 bộ tăng 75 m
Nếu 1 bộ tăng - 2 dm => 250 bộ tăng - 50 m (hay giảm 50 m)
 2. Bài mới:
ĐVĐ: Nhân 2 số nguyên cùng dấu ta làm ntn?
 HĐ của GV HĐ của HS
Nhân 12 .3 và 5 . 120? rồi so sánh với nhân 2 số tự nhiên?
Giáo viên đưa bảng phụ cho cả lớp quan sát? 
Hãy quan sát kết quả => dự đoán kết quả của 2 tích cuối?
(kết quả phép tính sau so với phép tính trước sẽ tăng lên 4 đơn vị?)
=> (-1) . (-4) = ? (4)
(-2) . (-4) =? (8)
1 học sinh nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu?
Vận dụng quy tắc tính: (-4) . (-25) =?
Có nhận xét gì về tích của 2 số nguyên âm?
áp dụng tính 5 . 17 =?
(-15) . (-6) =?
2 học sinh nhắc lại kết luận SGK(90)?
Qua đây em nào cho biết khi nào tích 2 số nguyên mang dấu dương?
Khi nào tích mang dấu âm?
Nếu tích 2 số = 0 em có kết luận gì về từng thừa số?
Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì dấu của tích sẽ ntn?
1 học sinh giải câu hỏi 4 SGK? Các nhóm cùng thảo luận và cho biết nhận xét?
Tính 27. (-5) rồi suy ra kết quả của (-27) .(-5) 
1 học sinh giải 80(91)SGK?
1. Nhân 2 số nguyên dương (5’)
a. Ví dụ: Tính
a) 12 .3 = 36
b) 5. 120 = 600
2. Nhân 2 số nguyên âm (10’)
a. Ví dụ:
a. (- 4) = -12 
2. (- 8) = -8
1. (- 4) = -4
0. (- 4) = 0
(-1) . (- 4) =?
(-2) .(- 4) =?
b. Quy tắc:
Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân 2 giá trị tuyệt đối của chúng.
c. áp dụng: 
(-4) .(-25) = 4 . 25 = 100
d. Nhận xét:
Tích 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương.
áp dụng:
*) 5 . 17 = 85
*) (-15) .(-6) = 90
3. Kết luận (8’) SGK(90)
*)Chú ý: + . + -> +
(-) .(-) -> (+)
(+) .(-) -> (-)
(-) . (+) -> (-)
a . b = 0 => hoặc a = 0 hoặc b = 0
*) Khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu cả 2 thừa số của tích thì tích không đổi dấu.
4. Bài tập: (15’)
4(5’) a Z + ; tìm b biết:
a) a .b Z + => b Z +
b) a. b Z - => b Z -
Bài 79(91) SGK (5’) 
Tính 27. (-5) rồi suy ra 
27 . (-5) = -135 => 27 . 5 = 135
(-27) . (-5) = 135 
5 . 9-27) = - 135
5 . (-27) = -135
Bài 80(91)SGK(5’)
a Z +
a) a. b Z + => b Z +
b) a. b Z - => b Z -
VI. Hướng dẫn học bài, làm bài tập về nhà(2’)
Về học bài, làm bài tập 78, 81, 82, 83 (92) SGK.
Hướng dẫn bài 83(920
Giá trị của biểu thức:
(x - 2) (x + 4) khi x = -1 nhận số nào trong 4 số sau: 9; -9 ; 5 ; -5
Để xem đó là giá trị nào cần thay x vào biểu thức rồi tính 
V-Điều chỉnh: 
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
VI-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT59-61-sh6.doc