Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 111 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 111 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được các quy tắc thực hiên các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán

- Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tinh toán

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Soạn giáo án ,SGK, SBT, thước thẳng

2. Học sinh:

- Học bài và làm các bài tập được giao về nhà

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

 -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 ( SGK.T89)

 Chiều dài của Vải mỗi ngày tăng là:

 a) 150. 3 = 750 (dm)

 b) 250. (- 2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm

3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 Hoạt động 1

- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0

- GV cho HS làm bài tập ?1 – SGK.89

? Tích của hai số nguyên dương là một số như thế nào ?

 Hoạt động 2

- GV; Cho HS làm ?2 – SGK

- GV viết lên bảng phụ:

3. (-4) = ?

2.(-4) = ?

1.(-4) = ?

0. (-4) = ?

(-1) .(-4) =?

(-2) .(-4) = ?

Cho HS làm 4 phép tính đầu, nhận xét các kết quả rồi dự đoán kết quả của hai phép tính cuối

(GV: Trong các tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) các thừa số thứ nhất giảm 1 đơn vị )

- GV khẳng định: (-1) .(-4) = 4

(-2) .(-4) = 8 là đúng

GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?

*Ví dụ: Tính

a) (- 4) .(- 25) = ?

b) (- 12) . (- 10) = ?

Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào ?

- GV: - Muốn nhân hai số nguyen dương ta làm như thế nào ?

- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?

Từ đó rút ra quy tắc SGK.90

Cho HS làm ?3 Tính:

a) 5. 17

b) (- 15) . (- 6) 1. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN DƯƠNG

- HS: làm ?1

a) 12.3 = 26

b) 5.120 = 600

HS:

Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

 2. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM

- HS:

3. (-4) = - 12

2.(-4) = - 8

1.(-4) = - 4

0. (-4) = 0

- HS: Kết quả phép tính sau hơn kết quả phép tính trước 4 đơn vị

Vậy:

(-1) .(-4) = 4

(-2) .(-4) = 8

- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.

*HS thực hiện theo sự hướng dãn của GV

a) (- 4) .(- 25) = 4. 25 = 100

b) (- 12) . (- 10) = 12. 10 = 120

HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

*HS:

- Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai GTTĐ của chúng.

- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.

*HS lên bảng làm:

a) 5. 17 = 85

b) (- 15) . (- 6) = 15. 6 = 90

 

doc 111 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 111 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngày giảng:27/12/2010
Tiết 59 – Tuần 20
Nhân Hai Số Nguyên khác Dờu
I MụC TIÊU
1. Kiến thức
-Hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các quy tắc thực hiên các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán
-Tính đúng tích của hai số nguyên khác dâu .
3. Thái độ
-Rèn luyện tinh cẩn thận chính xác cho học sinh khi tính toán
II CHUẩN Bị
1. Giáo viên
-Soạn giáo án , SGK- SBT
2. Học sinh 
 -HS nghiên cứu trước bài
III TIếN TRìNH BàI HọC
1. ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Phát biểu quy tắc chuyển vế . Giải bài tập số 66 SGK .
 -Thực hiện phép tính và điền số thích hợp vào ô trống :
A = (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3). 
 *GV cho HS nhận xét kết quả rồi kết luận và cho điểm
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Hoạt động 1
- GV cho HS thực hiện ?1,?2, ?3
Hoàn thành phép tính sau : 
 (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = 
- Theo cách trên, hãy tính: 
 (-5) . 3 =
 2 . (-6) = 
- GV em co nhận xét về giá trị tuyệt đối của tích với tích các giá trị tuyệt đối của các thừa số ?.
 -Tích các số nguyên khác dấu ? 
 Hoạt động 2
GV: Hãy phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 
- Hãy Nêu các bước cụ thể khi tiến hành nhân hai số nguyên khác dấu rồi lập sơ đồ khối biểu diễn các thao tác thực hiện 
- GV nêu chú ý về tích của một số nguyên với số 0 ?
- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán sau đây theo cách dùng dấu "-" thay cụm từ "tạm ứng" : Trong tháng 01/2006, do yêu cầu công tác, ông An có tạm ứng của cơ quan 4 lần và mỗi lần là 100000 đồng . Hỏi ông An sẽ còn nhận lương được bao nhiêu biết lương hằng tháng của ông là 1200000 đồng ?
- GV cho HS làm bài tập ?4 SGK
 1. Nhân xét mở đầu
- HS thực hiện ?1,? 3 và ?2 
HS1 : -12
HS2 : (-5) .3 = -1
 2 . (-6) = -12
-HS nhận xét 
+Tích của hai giá trị tuyệt đối của hai số nguyên là một số dương .
+Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm .
2.Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- HS phát biểu quy tắc
"Muốn nhân hai số nguyên khácdấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được "
* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0
Ví dụ : (SGK- tr77) 
1200000 – 4. 100000 = 1200000 – 400000 
= 800000 ( đồng)
- HS làm bài tập ?4 SGK
 Tính :
 a) 5 . (-14) = -70
 b) (-25) . 12 = 300
4. Củng cố: 
-Hệ thống lại các iến thức qua bài
-Nêu lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Cho HS làm BT 73,74,75 (SGK – T 89)
5. Hướng dẫn về nhà: 
-Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
-Đọc trước bài “ Nhân hai số nguyên cùng dấu.
-Bài tập về nhà: 74,76,77(SGK), 112,113,114(SBT)
Ngày soạn: 27/12/2010
Ngày giảng:29/12/2010
 Tiết 60 – Tuần 20 
 Nhân Hai Số Nguyên cùng dấu
A. MụC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các quy tắc thực hiên các phép tính, các tính chất của các phép tính trong tính toán
- Tính đúng tích của hai số nguyên cùng dấu
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tinh toán
B. CHUẩN Bị:
1. Giáo viên: 
- Soạn giáo án ,SGK, SBT, thước thẳng
2. Học sinh: 
- Học bài và làm các bài tập được giao về nhà
C. TIếN TRìNH BàI HọC:
1. ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
 -Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? Chữa bài tập 77 ( SGK.T89)
 Chiều dài của Vải mỗi ngày tăng là:
 a) 150. 3 = 750 (dm)
 b) 250. (- 2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
3. Bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Hoạt động 1
- GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- GV cho HS làm bài tập ?1 – SGK.89
? Tích của hai số nguyên dương là một số như thế nào ?
 Hoạt động 2 
- GV; Cho HS làm ?2 – SGK
- GV viết lên bảng phụ:
3. (-4) = ?
2.(-4) = ?
1.(-4) = ?
0. (-4) = ?
(-1) .(-4) =?
(-2) .(-4) = ?
Cho HS làm 4 phép tính đầu, nhận xét các kết quả rồi dự đoán kết quả của hai phép tính cuối
(GV: Trong các tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) các thừa số thứ nhất giảm 1 đơn vị )
- GV khẳng định: (-1) .(-4) = 4
(-2) .(-4) = 8 là đúng
GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
*Ví dụ: Tính
a) (- 4) .(- 25) = ?
b) (- 12) . (- 10) = ?
Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào ?
- GV: - Muốn nhân hai số nguyen dương ta làm như thế nào ?
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
Từ đó rút ra quy tắc SGK.90
Cho HS làm ?3 Tính:
a) 5. 17
b) (- 15) . (- 6)
1. Nhân hai số nguyên dương
- HS: làm ?1
a) 12.3 = 26
b) 5.120 = 600
HS: 
Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
 2. Nhân hai số nguyên âm
- HS: 
3. (-4) = - 12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = - 4
0. (-4) = 0
- HS: Kết quả phép tính sau hơn kết quả phép tính trước 4 đơn vị
Vậy:
(-1) .(-4) = 4
(-2) .(-4) = 8
- HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
*HS thực hiện theo sự hướng dãn của GV
a) (- 4) .(- 25) = 4. 25 = 100
b) (- 12) . (- 10) = 12. 10 = 120
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
*HS:
- Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai GTTĐ của chúng.
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai GTTĐ của chúng.
*HS lên bảng làm:
a) 5. 17 = 85
b) (- 15) . (- 6) = 15. 6 = 90
4. Củng cố: 
- GV cho HS làm bài 78 SGK.91 Tính:
a) (+ 3) .(+9) = 27 d (- 150).(- 4) = 600
b) (- 3) . 7 = - 27 e) (+ 7) .(- 5) = -35
c) 13. (-5) = - 45 f) (- 45) . 0 = 0
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài 79 SGK.91
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên, Chú ý
- Làm bài tập 80; 81; 82; 83 SGK.91- 82
 Bài tập: 120 – 125 SBT.69,70
Ngày soạn: 26/12/2010
Ngày giảng: 6A : 30/12/2010
 6B : 30/12/2010
Tuần 19 - Tiết 61: luyện tập
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép tính nhân
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận, chính xác trong giải toán cho HS
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: 
- Soạn giáo án ,SGK, SBT, thước thẳng
2. Học sinh: 
- Học bài và làm bài tập ở nhà
III. TIếN TRìNH BàI HọC
1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng
 - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? Lấy hai ví dụ và tính 
 - So sánh quy tắc dấu của tích và tổng 2 số nguyên. và làm bài tập 82 SGK- T92
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề
Điền vào ô trống cho đúng:
- GV y/c HS hoạt động nhóm
GV: Chú ý HS xác định dấu của số cần tím trước rồi xác định GTTĐ
Hoạt động 2
- GV gọi HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng và yêu cầu HS dưới lớp làm bài
Biết 32 = 9 Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó vẫn bằng 9 ?
Mở rộng: Hãy biểu diễn các số 26; 36; 49 dưới dạng bình phương của các số nguyên khác nhau ?
- GV: Em có nhận xét gì về bình phưng của một số nguyên ?
Hoạt động 3
- GV gọi HS đọc đề
- Gọi HS lên bảng yêu cầu HS dưới lớp làm bài
Cho số nguyên x
So sánh: (- 5) . x với 0
- GV: Số nguyên x có thể nhận nhưng giá trị nào ?
Hoạt động 4
- GV y/c HS ngiên cứu SGK, 
 + nêu cách đặt số âm trên máy ?
 áp dụng:
 a) (- 1356) . 7 
 b) 39 . (- 152)
 c) (- 1909). (- 75)
Bài 86:( SGK- t92)
- HS đọc đề
- HS hoạt động nhóm làm bài tập
a
-15
13
4
-1
9
b
6
-3
-7
-8
-4
a.b
-90
-39
28
8
-36
Bài 87 : (SGK- T93)
- HS đọc đề
- 1 HS lên bảng ,dưới lớp làm bài
HS:
32 = (- 3)2 = 9
HS: 25 = 52 = (- 5)2
36 = 62 = (- 6)2
49 = 72 = (- 7)2 
- HS: Bính phương của một số nguyên luôn là một số dương.
Bài 88(SGK-T93)
- HS đọc dề
- 1 HS lên bảng ,dưới lớp làm bài
x có thể nhận các giá trị nguyên dương hoặc nguyên âm hoặc số 0
+) Nếu x nguyên dương: (- 5) . x < 0
+) Nếu x nguyên âm: (- 5) . x > 0
+) Nếu x = 0 thì (- 5) . x = 0
Bài 89 :(SGK- T93)
Một HS nêu cách tính
- Lần lựt HS lên bảng thực hiện một phép toán:
a) (- 1356) . 7 = - 9492
b) 39 . (- 152) = - 5928
c) (- 1909). (- 75) = 143175
4. Củng cố: 
- GV hệ thống lại các kiến thức qua bài 
- Cho HS làm BT
 Khi nào tích hai số nguyên là một số nguyên âm; dương; băng 0.
Bài tập: Đúng hay sai?
a) (- 3) .(- 5) = ( - 15)
b) 62 = (- 6)2
c) (+ 15). (- 4) = (- 15). (+ 4)
d) (- 12). (+7) = - (12.7)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại quy tắc nhân hai số nguyên và quy tắc về dấu.
- làm bài tập: 126 - 131 SBT.70
Ngày soạn: 01/ 01/2012
Ngày giảng: 6A : 05/ 01/2012
 6B : 04/ 01/2012
Tuần 20 - Tiết 62: tính chất của phép nhân 
I. MụC TIÊU
1. Kiến thức
- HS hiểu được tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên, biết tìm dấu của tích nhiều phân số.
2. Kĩ năng:
 - HS áp dụng được tính chất của phép nhân để tính tích các số nguyên, tính nhanh, tính hợp lí. 
3. Thái độ:
- Có thái độ cẩn thận chính xác trong tính toán với môn học
II. CHUẩN Bị
1. Giáo viên: 
- Soạn giáo án SGK ,SBT , thước thẳng 
2. Học sinh: 
- Ôn tập các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
III. TIếN TRìNH BàI HọC
1. ổn định tổ chức: 6A: 6B: 
2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra và gọi 2 HS lên bảng
 - Nếu quy tắc nhân hai số nguyên ? Quy tắc về dấu của tích?
 Tính: (bài 82 - SBT)
 a) (- 16) . 2 b) 22. (-5)
 c) (- 2500).(- 100) c) (- 11)2 
 - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên ?’
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán
GV: Tính và so sánh:
a) 2 . (- 3) và (- 3) . 2
b) (- 7) . (- 4) và (- 4) . (- 7)
Từ đó hãy rút ra nhận xét gì ? 
Tổng quát: a. b = b . a
HS: Làm và cho nhận xét:
2 . (- 3) = (- 3) . 2
(- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7)
HS: Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong tích thì tích không đổi.
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp
GV: Tính
a) [+9. (- 5)]. 2 và 9.[(- 5). 2]
Từ đó rút ra nhận xét ?
Công thức:
(a . b) . c = a . (b . c)
GV: Nhờ có tính chất giao hoán và kết hợp mà ta có thể tính được tích của nhiều số nguyên
HS làm và rút ra nhận xét:
[+9. (- 5)]. 2 = 9.[(- 5). 2]
HS: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ ba ta nhân thừa số thứ nhất với tích của thừa số thứ hai và thứ ba.
Bài 90(SGK.95) Thực hiện phép tính:
a) 15. (- 2) . (- 5) . (- 6)
b) 4. 7. (- 11). (-2)
GV: Muốn tính nhanh tích nhiều thừa số ta làm như thế nào?
- GV: Nếu có tích nhiều thừa số bằng nhau ta viết gọn như thế nào ?
ví dụ: 2.2.2.2 = ?
Tương tự: (- 2). (- 2). (- 2). (- 2) = ?
GV đưa ra phần chú ý - SGK.94
GV hướng dẫn HS phần chú ý dựa vào bài 93 - a
?tích trên có mấy số âm? dấu kết quả ?
*GV y/c HS làm ?1 và ?2 - SGK
GV: ?Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm, dương thì có dấu ntn ?
- Luỹ ... Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III”, Hai bảng tổng kết (tr.63 SGK )
- Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa qua.
Ngày soạn: 22/ 04/ 2011
Ngày giảng: 25/ 04/ 2011
Tiết 106- Tuần 35 Ôn tập cuối năm ( Tiết 1 )
A. MụC TIÊU
1. Kiến thức : - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp: ẻ; ẽ; è; ặ; ầ
- Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
- Số nguyên tố và hợp số. ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kĩ năng : - Rèn luyện việc sử dụng một số ký hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập
B. ChuẩN Bị:
1. Giáo viên: 
- Nội dung ôn tập cuối năm , Soạn giáo án , SGK, SBT, 
2. Học sinh:
- ôn tập câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm và làm các bài tập đã cho 
C. TIếN TRìNH BàI HọC
1. ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp
- Gv yêu cầu HS Đọc các kí hiệu 
Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên .
(?) Yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 168 SGK
Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
 Z ; 0 N ; 3, 275 N
N Z = N ; N Z
(?) Yêu cầu trả lời nhanh bài 170 SGK
Điền “ Đúng , Sai “ 
a, N 
b, (3- 7) Z 
c,Z
d, N* Z 
e, Ư(5) B(5) =
1, Ôn tập về tập hợp :
Kí hiệu : - thuộc 
	 - Không thuộc 
 - Tập hợp con 
 - Hợp 
 - Giao 
Bài 168: 
 ; ; ; ; 
Bài 170
Bài tập TN : 
a, Đ
b, Đ
c, S 
d, Đ
e, S
Hoạt động 2 : Ôn tập về dấu hiệu chia hết 
- Yêu cầu một HS trả lời câu hỏi 7 phần ôn tập ? 
- Những số như thế nàog thì chia hết cho cả 2 và 5 ?cho ví dụ?
- Những số như thế nàog thì chia hết cho cả3và 9 ?cho ví dụ? 
(?) Những số như thế nàog thì chia hết cho 2,3 ,5,9 ? cho ví dụ?
Bài tập 1 : Điền dấu * để :
a, 6* 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 
b, *53* chia hết cho cả 2,3,5,9 
c, *7* chia hết cho 15 
Bài tập 2 : 
a, Chứng tỏ rằng tổng 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 
b, Chứng tỏ tổng một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11 .
Gợi ý Một số có hai chữ số là
 = 10a +b . Vậy số gồm hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại là gì ? 
(?) Lập tổng hai số rồi biến đổi .
2, Dấu hiệu chia hết : 
- Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 
Ví dụ : 10 ,20 ,130 ...
- Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2 , 3, 5 và 9 .
Ví dụ : 270 , 4230 .,.....
Bài tập 1 : 
a, 642, 672 
b, 1530
c, 375, 675, 975, 270, 570, 870 
Bài tập 2: 
a, Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n, n+1 ,n+2 
Ta có :
n+n+1+ n+ 2 = 3n + 3 = 3( n+1) 3
b, Số có hai chữ số đã cho là :
 = 10a +b .
 Số viết theo thứ tự ngược lại :
 = 10b +a 
 Tổng hai số :
 	+ = 10a +b +10b +a 
 = 11a+ 11b 
 = 11( a+b) 11	
Hoạt động 3 Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ƯC , BC
-Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống điểm nào khác nhau? Tich của hai số nguyên tố là hợp số hay số nguyên tố? 
- Ước chung lơn nhất của hai hay nhiều số là gì? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Bài tập :
Tìm số tự nhiên x biết;
a) 70 x ; 84x và x> 8
b) x12 ; x25 ; x30 và 0<x< 50
- Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước 1 và chính nó
- Hợp số có nhiều hơn hai ước
- Tích của hai số nguyên tố là hợp số.
Ví dụ: 2.3 = 6 ; 6 là hợp số
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn hất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Bài tập :
a) x ƯC ( 70,84) và x> 8
=> x =14
b) xBC (12,25,30) và 0<x<500
=> x= 300
4. Củg cố: - GV hệ thống lại các kiến thức qua các bài tập
5. Hướng dẫn về nhà: 
-Ôn tập các phép tính cộng trừ nhân chia luỷ thừa trong N; Z , phân số ,so sánh rút gọn phân số 
-Làm các câu hỏi 2;3;4;5;6 SGK ;Bài tập số 169; 171;172;174 (SGK)
Ngày soạn: 22/ 04/ 2011
Ngày giảng: 26/ 04/ 2011
Tiết 107- Tuần 35 Ôn tập cuối năm ( Tiết 2 )
A. MụC TIÊU
1. Kiến thức : -Ôn tập các kiến thức về qui tắc cộng, trừ , nhân , chia , luỷ thừa các số tự nhiên, số nguyên , phân số .
-Ôn tập kỉ năng rút gọn phân số só sánh phân số.
-Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên số nguyên phân số.
2. Kĩ năng : -Rèn luyên các kỉ năng thực hiện các phép tính nhanh và trình bày hợp lí
-Rèn luyên khả năng so sánh và tổng hợp cho học sinh.
3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập
B. ChuẩN Bị:
1. Giáo viên: 
- Nội dung ôn tập cuối năm , Soạn giáo án , SGK, SBT, 
2. Học sinh:
- ôn tập câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm và làm các bài tập đã cho 
C. TIếN TRìNH BàI HọC
1. ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Ôn tập rút gon và so sánh phân số
- GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào ? 
Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau 
a, b, 
c,	d, 
(?) Nhận xét kết quả rút gọn 
Bài tập 2: So sánh các phân số sau :
a, và 
b, và 
Bài tập 174 tr67 SGK
So sánh A và B
A= ; B= 
Bài tập 1:
a, b, 
c, 	c, 2
Bài tập 2: 
a) 
 b) 
Bài 174 Tr67 SGK:
> 
> 
+> 
Hoạt động 2 : Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán
Bài tập 171 Tr65 SGK 
Tính giá trị biểu thức :
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
B = - 377-( 98 – 277) 
C= -1,7. 2,3 + 1,7.( -3,7) – 1,7. 3 – 0,17 : 0,1
D = 2. 0,4 -1.2,75 + (-1,2) : 
 - Với điều kiện nào thì hiệu hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên
- Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên
- cho ví dụ
-Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên?
- Thương của hai phân số cũng là phân số? cho ví dụ.
Bài tập 172 Tr 67 SGK :
Chia đều 60 kẹo cho tất cả học sinh 6C thì dư 13 chiếc . Hỏi 6C có bao nhiêu học sinh?
Bài tập 171 
A = ( 27 +53) + (46 +34) + 79 = 
 = 80+80+79=239
B= -377+277-98 = -198
C= -1,7 .10 =-17
D= -8,8
Bài tập 172 
-Hiệu hai số tự nhiên là số tự nhiên nếu số bị
 trừ lớn hơn số trừ
Ví dụ : 17 -12 =5; 25-25 =0
- Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là số 
nguyên: Ví dụ: -12 -20 = -32
- Thương hai số tự nhiên nếu số chia khác 0 khi số bị chia chia hết cho số chia
ví dụ : 15 :5 =3
- Thương của hai phân số là phân số
Bài tập 172 
Gọi số học sinh 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là: 60 -13 =47 (chiếc)
=> x Ư(47) và x>13
=> x=47 Số học sinh 6C là 47 học sinh
4. Củg cố: 
- Gv hệ thống lại các kiến thức cơ bản qua phần ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hổn số số thập phân , số phần trăm ra phân só, chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
-Làm bài tập 173,175, 177,178, Sách giáo khoa
-Nắm vững ba bài toán về phân số 
-Tìm giá trị phân số của một số cho trước 
-Tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Tìm tỉ số của hai số a và b
-Xem lại các dạng bài tập này đã học 
Ngày soạn: 23/ 04/ 2011
Ngày giảng: 27/ 04/ 2011
Tiết 108- Tuần 35 Ôn tập cuối năm ( Tiết 3 )
A. MụC TIÊU
1. Kiến thức : - Luyện tập các bài toán cơ bản về phân số có nội dung thực tế
2. Kĩ năng : - Cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế.
- Luyện tập sạng toán tìm x.
3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán thức thực 
B. ChuẩN Bị:
1. Giáo viên: 
- Nội dung ôn tập cuối năm , Soạn giáo án , SGK, SBT, 
2. Học sinh:
- ôn tập câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm và làm các bài tập đã cho 
C. TIếN TRìNH BàI HọC
1. ổn định tổ chức: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 a/Muốn tìm của số b cho trước, ta tính...(với m,n ...)
 b/ Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta tính...(với m,n ...)
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: ôn tập lý thuyết 
- Gv nêu câu hỏi
+Muốn tìm của số b cho trước, ta làm thé nào ?
+ Muốn tìm một số khi biết của nó bằng a, ta làm thé nào ?
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. 
- Hs : đứmg tại chỗ trả lời
- Hs dưới lớp cùng nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1(Gv đưa đề bài trên bảng phụ)
Một lớp học có 40 Học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá và trung bình.
Số học sinh trung bình chiếm 35% số học sinh cả lớp.Số Hs khá bằng số Hs còn lại.
Tính số Hs khá, số Hs giỏi của lớp 
Tìm tỉ số phần trăm của số Hs khá, số học sinh giỏi so với số Hs cả lớp
Gv: hướng dẫn Hs phân tích đề bài để tìm hướng giải:
Để tính số Hs khá, số Hs giỏi của lớp , trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính.
Vậy HS khá và giỏi là bao nhiêu?
Hãy tính số Hs khá, số Hs giỏi của lớp?
Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số Hs cả lớp ta làm ntn?
Tương tự tính tỉ số phần trăm số HS giỏi sso với số HS cả lớp
Bài tập 2 :
ở lớp 6A, số HS giỏi họ kỳ I bằng số học sinh cả lớp .Cuối năm có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số HS giỏi bằng số HS cả lớp. Tính số học sinh lớp 6A.
GV yêu cấuH nhận dạng bài toán trên, sau đó hoạt động nhóm để làm bài tập
Gv cho các nhóm nx, chữa bài cho hs
Bài 3: tìm x biết:
a) -0,125
b)x-25%x = 
c)3x +16 =-13,25
Gv yêu câu HS nêu cách làm
- HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV
- HS: Trước hết phải tìm số HS trung bình của lớp.
Số HS trung bình của lớp là:
 40.35% = 40.= 14(HS)
Số HS khá và giỏi của lớplà:
40 - 14 = 26 (HS)
Số HS khá của lớplà:
26. = 16 (HS)
Số HS giỏi của lớplà:
26 - 16 = 10 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số Hs cả lớp 
 .100% = 40%
Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số Hs cả lớp 
.100% = 25%
Bài tập 2 :
- Hs: hoạt động nhóm làm bài 2
Bài giải:
5 học sinh giỏi chiếm :
 - = (ssố học sinh cả lớp)
Số học sinh của lớp 6A là :
 5: = 45(HS)
Hs các nhóm nhận xét bài của các nhóm khác
Hs hoạt động cá nhân
a)- =1
=> x =
b)x(1-0,25) = 0,5
 0,75x = 0,5
x = 
c) 3x +16 =-13
3x = - 30 x = -9
4. Củg cố: 
- Nêu các phương pháp làm các dạng toán trong bài.
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - Ôn lại các nội dung lý thuyết và bài tập trong ba tiết ôn tập để chuẩn bị kiểm tra học kỳ II
Ngày kiểm tra: 11/5/2010
Kieồm tra hoùc kỡ ii
Tieỏt 109, 110	
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong học kỳ II của HS.
 - Kỹ năng áp dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
 II. Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
Học bài ở nhà.
 III. Tiến trình kiểm tra:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
GV phát đề kiểm tra và yêu cầu HS bắt đầu làm bài.
Đề kiểm tra ở trang sau.
Ngày trả bài: 13/5/2010
Tieỏt 111 	
Traỷ baứi Kieồm tra hoùc kỡ ii
GV phát bài kiểm tra cho HS.
GV sửa bài kiểm tra cho HS.
Đáp án ở trang sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6 Chuan.doc