A. MỤC TIÊU
ã Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
ã Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên khác dấu, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
ã Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên khác dấu(thông qua bài toán thực tế).
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ã GV: bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi.
ã HS: máy tính bỏ túi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức: 6A: 6D:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
- GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình.
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0.Chữa bài tập số 113 trang 68 SBT (kiểm tra trực tiếp quy tắc).
- HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK. Hai học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ.
- HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc phép nhân số nguyên.
Chữa bài 120 trang 69 SBT.
- HS2:Phép cộng: (+) + (-) (+) hoặc (-).
Phép nhân: (+) . (-) (-).
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (30 ph)
Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết.
Bài 1 (bài 84 trang 92 SGK)Điền các dấu "+" "-" thích hợp vào ô trống.
- Gợi ý điền cột 3 "dấu của ab"
Cho HS hoạt động nhóm.
Bài 2 (Bài 115 trang 68 SBT)Điền số vào ô trống cho đúng.
Gọi HS điền cột 3:
(1) (2) (3)
Dấu của a Dấu của b Dấu của ab
-
+
+
-
-
-
Ngày dạy:9-1-2009 Tiết 59 Nhân hai số nguyên khác dấu A. Mục tiêu Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau, HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu. HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu Vận dụng vào 1 số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: bảng phụ ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ trang 88 SGK, bài tập 76, 77 SGK . HS: Bảng con để hoạt động nhóm. C. Tiến trình dạy học Tổ chức: 6A: 6D: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra. - HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Chữa bài tập số 96 trang 65 SBT: Tìm số nguyên x, biết: a) 2 - x = 17 - (-5). b) x - 12 = (-9) - 15. - 1 HS kiểm tra. Các HS khác theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2 1. Nhận xét mở đầu (10 ph) GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên. Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích? HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi HS lần lượt lên bảng) 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 HS: Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có: + giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. + dấu là dấu "-". GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác, ví dụ: (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - (5 + 5 + 5) = -5 . 3 = -15. Tương tự, hãy áp dụng với 2 . (-6) HS: giải thích các bước làm. + thay phép nhân bằng phép cộng. + cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "-" đằng trước. + chuyển phép cộng trong ngoặc thành phép nhân. + nhận xét về tích. Hoạt động 3 Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 ph) a) Quy tắc (SGK) - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Đưa quy tắc nhân lên màn hình và gạch chân các từ "nhân hai giá trị tuyệt đối" "dấu -". - Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc nhân. - HS nêu quy tắc. - Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. - Quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu: + trừ 2 giá trị tuyệt đối. + dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn (có thể "+", có thể "-"). - GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74 trang 89 SGK. - HS làm bài tập 73, 74 SGK -5.6 = -30; 9 . (-3) = -27; -10.11 = -110; 150.(-4) = -600 ... b) Chú ý: 15 . 0 = 0 (-15) . 0 = 0,với a ẻ Z thì a . 0 = 0. - HS nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0. - GV cho HS làm bài tập 75 trang 89. - Bài 75 SGK: So sánh -68 . 8 < 0. 15 . (-3) < 15 (-7) . 2 < (-7). c) Ví dụ: (SGK trang 89) GV đưa đề bài lên màn hình yêu cầu HS tóm tắt đề. Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 (đ) - GV: còn có cách giải khác không? - HS: tóm tắt đề: 1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ 1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ. Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Tính lương tháng? - HS nêu cách tính. - Cách khác (tổng số tiền được nhận trừ đi tổng số tiền bị phạt): 40 . 20000 - 10 . 10000 = 800000 - 100000 = 700000đ. Hoạt động 4 Luyện tập củng cố (10 ph) - GV phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên trái dấu? - Hai HS nhắc lại quy tắc. - GV yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK. Điền vào ô trống (thay ô cuối cùng). - GV cho HS làm bài tập: x 5 -18 y -7 10 -10 -25 x.y -180 0 "Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng". a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. HS hoạt động nhóm. Đáp án: a) Sai (nhầm sang quy tắc dấu của phép cộng 2 số nguyên khác dấu). Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu "-". b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm. c) a . (-5) < 0 với a ẻ Z và a ³ 0. d) x + x + x + x = 4 + x. e) (-5) . 4 < (-5) . 0. - GV kiểm tra kết quả 2 nhóm. b) Đúng. c) Sai vì a có thể = 0. Nếu a = 0 thì 0 . (-5) = 0. Sửa lại: a.(-5) Ê với a ẻ Z và a ³ 0. d) Sai, phải = 4 . x. e) Đúng vì (-5) . 4 = -20 -5 . 0 = 0 Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Bài tập về nhà bài 77 trang 89 SGK. Bài 113, 114, 115, 116, 117 trang 68 SBT. Ngày dạy:12-1-2009 Tiết 60 Luyện tập A. Mục tiêu Củng cố quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên khác dấu, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên khác dấu(thông qua bài toán thực tế). B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi. HS: máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học Tổ chức: 6A: 6D: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) - GV đưa câu hỏi kiểm tra lên màn hình. - HS1: Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Chữa bài tập số 113 trang 68 SBT (kiểm tra trực tiếp quy tắc). - HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.Chữa bài tập số 83 trang 92 SGK. Hai học sinh lên bảng kiểm tra bài cũ. - HS1: Phát biểu thành lời 3 quy tắc phép nhân số nguyên. Chữa bài 120 trang 69 SBT. - HS2:Phép cộng: (+) + (-) đ (+) hoặc (-). Phép nhân: (+) . (-) đ (-). Hoạt động 2 Luyện tập (30 ph) Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. Bài 1 (bài 84 trang 92 SGK) Điền các dấu "+" "-" thích hợp vào ô trống. - Gợi ý điền cột 3 "dấu của ab" Cho HS hoạt động nhóm. Bài 2 (Bài 115 trang 68 SBT)Điền số vào ô trống cho đúng. Gọi HS điền cột 3: (1) (2) (3) Dấu của a Dấu của b Dấu của ab - + + - - - (1) (2) (3) (4) (5) (6) - HS hoạt động theo nhóm Bài 68: + Cột (2): mn = -24 + Cột (3), (4), (5), (6): xác định dấu của thừa số, rồi xác định GTTĐ của chúng. m 4 -13 -5 n -6 20 -20 -8 mn -260 -100 -8 - GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác. - Một nhóm trình bày lời giải, HS trong lớp góp ý kiến. Dạng 2: So sánh các số. Bài 4 (bài 114 trang 68 SBT). So sánh: a) (-34) . 4 với 0. b) (-7) . 25 với 25 c) (-9) . 5 với (-9). Bài 5 (bài 88 trang 93 SGK) Cho x ẻ N So sánh: (-5) . x với 0. - GV: x có thể nhận những giá trị nào? GV:nhận xét - HS làm bài tập 114 trang 68 SBT a) (-34) . 4 =-136< 0. b) (-7) . 25 =-175< 25 c) (-9) . 5 =-45< (-9). - HS: x có thể nhận các giá trị: nguyên dương,hoặc 0. x nguyên dương: (-5) . x < 0. x = 0 : (-5) . x = 0. Dạng 3: Bài toán thực tế. GV đưa đề bài 116 trang 68 SBT lên màn hình hoặc bảng phụ. Đề bài: ........................................ Hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cm biết: a)x=15 b)x=-10 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi: + mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu cm tính thế nào? - HS: đọc đề bài 116 trang 68 SBT. HS: mỗi ngày số vải tăng số cm tính bằng: 350.x a)x=15 số vải tăng 350.15=5250 cm b)x=-10 số vải tăng 350.(-10)=-3500 cm Vậy xét về ý nghĩa thực tế của bài toán phép nhân số nguyên khác dấu phù hợp với ý nghĩa thực tế. Dạng 4:Viết tổng thành tích,tính giá tri biểu thức Bài 118 trang 69 SBT - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu , nêu cách làm và lên bảng viết HS: a)x+x+x+x+x=5x=5.(-5)=-25 a)x-3+x-3+x-3+x-3=4.(x-3)= 4.(-5-3)=4.(-8)=-32 Hoạt động 3 Củng cố toàn bài (6 ph) - GV: Khi nào tích 2 số nguyên là số âm? là số 0? - HS: Tích 2 số nguyên là là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0. - GV đưa bài tập. Đúng hay sai để HS tranh luận: a) (-3).(+5) = (+15) b) 6 .6 =6. (-6) c) (+5).(-4) = (-5)(+4) d) (-11).(+7) = -(11.7) - HS hoạt động trao đổi bài tập: Đáp án: a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên khác dấu. Bài tập: 112,117 trang 68 SBT. Ngày dạy:14-1-2009 Tiết 61 Đ11. Nhân hai số nguyên cùng dấu A. Mục tiêu HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: bảng phụ ghi ?2 , kết luận trang 90 SGK, các chú ý trang 91 và bài tập. HS: Bảng con để hoạt động nhóm. C. Tiến trình dạy học Tổ chức: 6A: 6D: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra HS: - HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.Chữa bài tập 77 trang 89 SGK. - HS1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài 77 SGK. Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là: a) 250 . 3 = 750 (dm) b) 250 . (-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm. - HS2: Chữa bài 115 trang 68 SBT: Điền vào ô trống - HS2: Chữa bài 115 trang 68 SBT. m 4 -13 -5 n -6 20 -20 m.n -260 -100 Hỏi: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào? Trả lời: Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau. Hoạt động 2 1) Nhân 2 số nguyên dương (5 ph) - GV: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0. GV cho học sinh thực hiện ?1 Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào? - GV: Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính. - HS: làm ?1 a) 12 . 3 = 36. b) 5 . 120 = 600. - HS: tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương. - HS: lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương. Hoạt động 3 2) Nhân 2 số nguyên âm (12 ph) - GV: Cho HS làm ?2 Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối. GV viết lên bảng: 3 . (-4) = 2 . (-4) = 1 . (-4) = 0 . (-4) = (-1) . (-4) (-2) . (-4) - GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? - GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. - GV khẳng định: (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8. - HS điền kết quả 4 dòng đầu: 3 . (-4) = -12 2 . (-4 = -8 1 . (-4) = -4 0 . (-4) = 0. - HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4) đơn vị)(-1) . (-4) = 4,(-2) . (-4) = 8. là đúng, vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? Ví dụ: (-4) . (-25) = 4 . 25 = 100 (-12) . (-10) = 120. - GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là 1 số như thế nào? - GV: Muốn nhân 2 số nguyên dương ta làm thế nào? Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? Như vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. - HS: muốn nhân hai số nguyên â ... ên lớn hơn 1. Khác nhau : Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn 2 ước. Tích của 2 số nguyên tố là hợp số. Ví dụ : 2.3 = 6. 6 là hợp số. - HS : ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. - HS : BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Một HS lên bảng điền vào chỗ (....). Bài làm Cách tìm ƯCLN BCNN ƯCLN BCNN Phân tích các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố ... ... chung chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ ... ... nhỏ nhất lớn nhất GV yêu cầu HS làm bài tập 4. Tìm số tự nhiên x, biết rằng : a) 70 x; 84 x và x > 8 b) x12; x25; x30 và 0 < x < 500 GV kiểm tra thêm vài nhóm. HS hoạt động theo nhóm. Kết quả: a) x ẻ ƯC(70, 84) và x > 8 ị x = 14. b) x ẻ BC(12,25,30) và 0 < x < 500 ị x = 300. Đại diện 1 nhóm HS lên bảng trình bày - HS khác góp ý, nhận xét. Luyện tập củng cố (5 ph) GV phát phiếu học tập cho HS. HS làm bài trên phiếu học tập. Phiếu học tập Họ và tên: ............. Bài giải Bài làm Đúng Sai a) ẻ N a) Sai b) ẻ Z b) Đúng vì = -5 ẻ Z c) 5 è N c) Sai vì 5 không phải là tập con của N. d) d) Đúng. e) 2610 chia hết cho 2; 3; 5; 9 e) Đúng f) 342 18 f) Sai vì 342 18. g) UCLN(36;60;84) = 6 g) Sai vì ƯCLN(36; 60; 84) = 12 h) BCNN(35,15,105) = 105 h) Đúng. GV kiểm tra một vài bài làm của HS Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số; rút gọn, so sánh phân số. Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trang 66 SGK. Bài tập số 169, 171, 172, 174 trang 66, 67 SGK. Tiết 107:ôn tập học kỳ ii (tiêt 2) A. Mục tiêu Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý. Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh GV : ghi các bảng ôn tập các phép tính số nguyên, phân số, tính chất của phép cộng và phép nhân, các bài tập. HS : Làm câu hỏi và bài tập ôn tập cuối năm. Giấy trong, bút dạ. Bảng con hoạt động nhóm. c- tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số (15 ph) GV : Muốn rút gọn một phân số, ta làm thế nào ? Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau : Nhận xét kết quả rút gọn. - GV : Kết quả rút gọn đã là các phân số tối giản chưa ? Thế nào là phân số tối giản ? Bài tập 2: So sánh các phân số sau : a) b) c) d) . GV cho HS ôn lại 1 số cách so sánh 2 phân số. a) Rút gọn phân số rồi quy đồng có cùng mẫu dương, so sánh tử. b) Quy đồng tử, so sánh mẫu. c) So sánh hai phân số âm. d) Dựa vào tính chất bắc cầu để so sánh 2 phân số. Bài tập 3: Bài tập trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng. a) Cho : Số thích hợp trong ô trồng là: A : 15; B : 25 ; C : -15 b) Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là : A : -7; B : 1; C : 37. c) Trong các phân số : phân số lớn nhất là: . Bài tập 4: Chữa bài tập số 174 trang 67 SGK. So sánh hai biểu thức A và B A = ; B = . HS : Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (ạ ±1) của chúng. HS làm bài tập : HS nhận xét bài trên bảng. HS : Phân số tối giản là những phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1). a) b) c) d) . HS làm bài tập trắc nghiệm trên phiếu học tập. a) C : -15 b) B : 1 c) A : HS nhận xét bài của vài bạn trên phiếu học tập. 1 HS lên bảng chữa bài tập Bài giải : ị . Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán (20 ph) GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 ôn tập cuối năm SGK. So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. GV : Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán. GV yêu cầu HS chữa bài tập 5 (bài 171 trang 65 SGK) Tính giá trị các biểu thức sau A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 B = -377 - (98 - 277) C = -1,7 . 2,3 + 1,7 . (-3,7) - 1,7 . 3 - 0,17 : 0,1 D = 2.(-0,4)- 1. 2,75 + (-1,2) : E = GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4 trang 66 SGK. Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên? Cho ví dụ. Câu 5 trang 66 SGK. Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên ? Thương của hai phân số cũng là phân số ? Cho ví dụ. Chữa bài tập 169 trang 66 SGK. Điền vào chỗ trống : a) Với a, n ẻ N an = với ..... Với a ạ 0 thì ao = ..... b) Với a, m, n ẻ N am . an = . . . am: an = . . . với . . . Bài 172 trang 67 SGK. (GV đưa đề bài lên màn hình) Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh ? HS : phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất : - giao hoán - kết hợp - phân phối của phép nhân với phép cộng. Khác nhau : a + 0 = a ; a . 1 = a ; a . 0 = 0 Phép cộng số nguyên và phân số còn có tính chất cộng với số đối : a + (-a) = 0 HS : Các tính chất này có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lý giá trị biểu thức. Gọi 3 HS lên chữa bài tập 171 SGK. HS1 câu A, B. HS2 câu C, D. HS3 câu E. A = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 B = -377 - 98 + 277 = (-377 + 277) - 98 = -100 - 98 = -198. C = -1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) = -1,7 . 10 = -17. D = .(-0,4) - 1,6. + (-1,2). = .(-0,4 - 1,6 - 1,2) = .(-3,2) = 11.(-0,8) = -8,8. E = = 2.5 = 10. HS nhận xét bài giải, sửa lại cho đúng. HS trả lời : Hiệu của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Ví dụ : 17 - 12 = 5 25 - 25 = 0 Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là 1 số nguyên Ví dụ : 12 - 20 = -8 HS : Thương của hai số tự nhiên (với số chia ạ 0) là 1 số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia. Ví dụ : 15 : 5 = 3. Thương của 2 phân số (với số chia ạ 0) bao giờ cũng là 1 phân số. Ví dụ : HS lên bảng điền : an = với n ạ 0. Với a ạ 0 thì ao = 1. b) Với a, m, n ẻ N am . an = am+n am : an = am-n với a ạ 0; m ³ n. Bài giải : Gọi số HS lớp 6C là x(HS). Số kẹo đã chia là: 60 - 13 = 47 (chiếc) ị x ẻ Ư(47) và x > 13 ị x = 47. Trả lời : Số HS của lớp 6C là 47 HS. Củng cố - Luyện tập (8 ph) GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm theo nhóm Đề bài : Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng : 1) Viết hỗn số -3 dưới dạng phân số. A : ; B : ; C : -. 2) Tính: A : ; B : 0 ; C : . 3) Tính: A : ; B : ; C : . 4) Tính: A : ; B : ; C : . GV cho ôn lại quy tắc và thứ tự thực hiện phép toán. HS hoạt động nhóm. 1) B : 2) A : 3) B : 4) C : . HS kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm. Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập các phép tính phân số : quy tắc và các tính chất. Bài tập về nhà số 176 trang 67 GSK. Bài số 86 91 99 114, số 116 SBT. Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x. Tiết 110 ôn tập cuối năm (tiết 3) A. Mục tiêu Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức của HS. Luyện tập dạng toán tìm x. Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh GV : bảng phụ ghi bài tập. HS : Giấy trong, bút dạ. Bảng con hoạt động nhóm. - Làm các bài tập GV cho về nhà. - Ôn tập quy tắc và thứ tự thực hiện các phép toán. C- tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ (8 ph) GV gọi 2 HS kiểm tra : - HS1 : chữa bài tập 86(b,d) trang 17 SBT. Tính b) d) GV yêu cầu HS trình bày thứ tự thực hiện phép toán trong biểu thức. - HS2 : Chữa bài tập 91 trang 19 SBT. áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh M = N = GV yêu cầu HS giải thích khi biến đổi đã áp dụng những tính chất gì? - HS1 : Thực hiện phép tính. b) = d) = M = = 1 . 4. N = = Luyện tập về thực hiện phép tính (15 ph) GV cho HS luyện tập tiếp bài 1 (bài 91 Tính nhanh : Q = Em có nhận xét gì về biểu thức Q. Vậy Q bằng bao nhiêu ? Vì sao ? Bài 2. Tính giá trị biểu thức. a) A = Em có nhận xét gì về biểu thức. Chú ý phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5. Thực hiện phép tính thế nào cho hợp lý ? b) B = 0,25 . Hãy đổi số thập phân, hỗn số, ra phân số. Nêu thứ tự phép toán của biểu thức ? Thực hiện. HS nhận xét : Vậy Q = Q = 0. Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0. HS : Hai số hạng đầu có thừa số chung là . A = = B = B = B = . Bài 3: Bài 176 Tính a) 1 Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số. Thứ tự phép toán ? Thực hiện. b) B = GV hướng dẫn HS có thể tính riêng tử, mẫu. B = với T là tử, M là mẫu. Gọi 2 HS lên tính T và M. HS có thể tính theo số thập phân, cũng có thể tính theo phân số. GV yêu cầu HS kiểm tra việc tính T và M của 2 HS, rồi tính B. Lưu ý HS, những biểu thức phức tạp, nhiều tầng nên tách ra tính riêng tử, mẫu. Sau đó mới tính giá trị biểu thức. . a) = = = = = Hai HS lên bảng tính T = = = (0,605 + 0,415) . 100 = 1,02 . 100 = 102. M = = = = 3,25 - 37,25 = -34. B = Toán tìm x (15 ph) Bài 1: - GV : đổi số thập phân ra phân số, thu gọn vế phải. Tính x? Có . x = 1 Muốn tìm x làm thế nào: và là 2 số có quan hệ gì ? Bài 2: x - 25%x = . Vế trái biến đổi như thế nào ? Gọi HS lên bảng làm tiếp. Bài 3: GV phân tích cùng HS để tìm ra hướng giải : - xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - sau xét tiếp tới phép cộng ... Từ đó tìm x. Yêu cầu cả lớp tự giải, gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 4: Cách tiến hành tương tự như bài 3. x = 1 : x = . và là 2 số nghịch đảo của nhau. HS : đặt x là nhân tử chung x(1 - 0,25) = 0,5 0,75 x = 0,5 x = x = x = x = Bài 3: x = -13. Bài 4: x = x = -2. Củng cố luyện tập (5 ph) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập : Tìm x biết : (đây là bài ôn tập tổng hợp về thực hiện phép tính và tìm x). HS hoạt động nhóm. Bài giải : -2x = 2 x = 2 : (-2) x = -1 HS nhận xét bài giải của 1 vài nhóm. Hướng dẫn về nhà (2 ph) Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x. Làm bài tập số 173, 175, 177, 178 Năm vững ba bài toán cơ bản về phân số - Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước - Tìm 1 số biết giá trị một phân số của nó - Tìm tỉ số của 2 số a và b Xem lại các bài tập dạng này đã học.
Tài liệu đính kèm: