I/ MỤC TIÊU
- Nhắc nhở, sửa chữa những sai sót mà HS hay mắc phải trong bài thi.
- Nhận xét đánh giá về chất lượng của HS qua kì thi.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Chấm bài thi và nhận xét bài thi.
- HS : Làm lại bài thi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ
3) Bài mới
- Để các em có thể nhận rõ những sai sót của mình qua bài thi, chúng ta cùng tiến hành chữa bài.
Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra học kì I
a) Mục tiêu
- Giúp HS nhận biết rõ những thiếu sót của mình để rút kinh nghiệm.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- GV gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện các bài tập ra trong đề thi.
- GV hướng dẫn HS cặn kẽ từng bước thực hiện, cách trình bày.
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp chữa vào vở.
Bài 1 :
90 = 2.32.5
126 = 2.32.7
ƯCLN(90, 126) = 2.32 = 18
BCNN(90, 126) = 2.32.5.7 = 630
Bài 2 :
a) 75 – (3.5 – 4.2) = 75 – (15 – 8)
= 75 – 7 = 68
b) 465 + [(-38) + (-465) + 18] = 465 + (-38) + (-465) + 18
= 465 + (-465) + (-38) + 18
= 0 + (-20) = (-20)
Bài 3 :
a) x + 15 = 10
x = 10 – 15
x = -5
Bài 4 :
Gọi a là số học sinh của trường.
Ta có : a 30
a 36 a BC(30, 36, 40)
a 40
BCNN(30, 36, 40) = 360
BC(30, 36, 40) = {0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; }
Mà 700 a 800
Nên a = 720 (học sinh)
Vậy, số học sinh của trường là 720 học sinh.
Bài 5 :
Hình vẽ :
a) Các tia : Ox ; Ax ; Bx ; Cx.
b) Vì B nằm giữa O và C nên :
BC = OC – OB = 8 – 5 = 3cm.
Vì A nằm giữa O và B nên :
AB = OB – OA = 5 – 2 = 3cm.
c) Vì điểm B nằm giữa hai điểm A, C
Và AB = BC = 3cm
Nên B là trung điểm của đoạn thẳng AC (theo định nghĩa)
& Tuần 18 - Tiết 58 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (tt) Ngày soạn : 08/01/2007 Ngày dạy : 11/01/2007 I/ MỤC TIÊU - Nhắc nhở, sửa chữa những sai sót mà HS hay mắc phải trong bài thi. - Nhận xét đánh giá về chất lượng của HS qua kì thi. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Chấm bài thi và nhận xét bài thi. HS : Làm lại bài thi. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới - Để các em có thể nhận rõ những sai sót của mình qua bài thi, chúng ta cùng tiến hành chữa bài. Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra học kì I a) Mục tiêu - Giúp HS nhận biết rõ những thiếu sót của mình để rút kinh nghiệm. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh - GV gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện các bài tập ra trong đề thi. - GV hướng dẫn HS cặn kẽ từng bước thực hiện, cách trình bày. - HS lên bảng thực hiện, cả lớp chữa vào vở. Bài 1 : 90 = 2.32.5 126 = 2.32.7 ƯCLN(90, 126) = 2.32 = 18 BCNN(90, 126) = 2.32.5.7 = 630 Bài 2 : a) 75 – (3.5 – 4.2) = 75 – (15 – 8) = 75 – 7 = 68 b) 465 + [(-38) + (-465) + 18] = 465 + (-38) + (-465) + 18 = 465 + (-465) + (-38) + 18 = 0 + (-20) = (-20) b) 10 + 2.x = 24 2.x = 24 – 10 = 14 x = 14 : 2 = 7 Bài 3 : a) x + 15 = 10 x = 10 – 15 x = -5 Bài 4 : Gọi a là số học sinh của trường. Ta có : a 30 a 36 a BC(30, 36, 40) a 40 BCNN(30, 36, 40) = 360 BC(30, 36, 40) = {0 ; 360 ; 720 ; 1080 ; } Mà 700 a 800 Nên a = 720 (học sinh) Vậy, số học sinh của trường là 720 học sinh. Bài 5 : Hình vẽ : a) Các tia : Ox ; Ax ; Bx ; Cx. b) Vì B nằm giữa O và C nên : BC = OC – OB = 8 – 5 = 3cm. Vì A nằm giữa O và B nên : AB = OB – OA = 5 – 2 = 3cm. c) Vì điểm B nằm giữa hai điểm A, C Và AB = BC = 3cm Nên B là trung điểm của đoạn thẳng AC (theo định nghĩa) 5) Dặn dò - Chuẩn bị những dụng cụ học tập cho học kì II (SGK, SBT, ) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: