I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết và vận dụng đúng các T/C của đẳng thức:
Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải bài tập.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc.
Chữa bài tập 60 (85 SGK).
- Yc HS nhận xét, bình điểm.
- Xác nhận kết quả.
- Đặt vấn đề vào bài mới. - 1HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Lắng nghe. Bài tập 60 (85 SGK)
a = 346
b = - 69
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức (17 phút)
- Đưa hình 50 – SGK lên bảng phụ cho HS quan sát.
- Giới thiệu cho HS t/ hiện như hình vẽ.
+ Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật cho cân thăng bằng.
+ Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1kg. Hãy rút ra nhận xét?
? Ngược lại, nếu đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét.
- Nếu ban đầu có 2 số bằng nhau, kí hiệu a = b ta được 1 đẳng thức, mỗi đẳng thức có 2 vế.
- Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức cho HS.
? Từ phần thực hành cân đĩa ta có những nhận xét gì về t/c của đẳng thức.
- Khắc sâu lại các t/c của đẳng thức.
- Áp dụng vào ví dụ.
- Yc HS đọc ví dụ ( 2).
? Làm thế nào để vế trái chỉ còn x.
- Thu gọn các vế.
- Hoạt động cá nhân làm ?2 ra nháp, ghi kết quả ra bảng con (2)
- Nhận xét, xác nhận.
- Quan sát hình vẽ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và rút ra nhận xét.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Nghiên cứu thông tin SGK.
- Suy nghĩ, trả lời.
- T/ hiện tại chỗ.
- T/ hiện yêu cầu. 1. T/ C của đẳng thức.
< bảng="" phụ="" hình="" 50="" sgk="">
* Làm ?1:
- Khi cân thăng bằng, nếu cho thêm đồng thời 2 vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng.
- Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
* Tính chất:
a = b a + c = b + c
a + b = b + c a = b
a = b b = a.
2. Ví dụ
- Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = 3
Giải
x – 2 = - 3
x – 2 + 2 = (-3) + 2
x = (-3) + 2
x = -1
* Làm ?2:
x + 4 = -2
x + 4 – 4 = (-2) – 4
x = -6
Lớp dạy: 6A Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:........... Tiết 58: Quy tắc chuyển vế I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết và vận dụng đúng các T/C của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a. 2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào giải bài tập. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị 1. Phương tiện GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. 2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) ? Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập 60 (85 SGK). - Yc HS nhận xét, bình điểm. - Xác nhận kết quả. - Đặt vấn đề vào bài mới. - 1HS lên bảng. - Nhận xét. - Lắng nghe. Bài tập 60 (85 SGK) a = 346 b = - 69 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức (17 phút) - Đưa hình 50 – SGK lên bảng phụ cho HS quan sát. - Giới thiệu cho HS t/ hiện như hình vẽ. + Có 1 cân đĩa, đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật cho cân thăng bằng. + Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân 1 quả cân 1kg. Hãy rút ra nhận xét? ? Ngược lại, nếu đồng thời bỏ từ 2 đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, rút ra nhận xét. - Nếu ban đầu có 2 số bằng nhau, kí hiệu a = b ta được 1 đẳng thức, mỗi đẳng thức có 2 vế. - Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức cho HS. ? Từ phần thực hành cân đĩa ta có những nhận xét gì về t/c của đẳng thức. - Khắc sâu lại các t/c của đẳng thức. - áp dụng vào ví dụ. - Yc HS đọc ví dụ ( 2’). ? Làm thế nào để vế trái chỉ còn x. - Thu gọn các vế. - Hoạt động cá nhân làm ?2 ra nháp, ghi kết quả ra bảng con (2’) - Nhận xét, xác nhận. - Quan sát hình vẽ. - Lắng nghe. - Lắng nghe và rút ra nhận xét. - Suy nghĩ và trả lời. - Lắng nghe, ghi vở. - Suy nghĩ, trả lời. - Nghiên cứu thông tin SGK. - Suy nghĩ, trả lời. - T/ hiện tại chỗ. - T/ hiện yêu cầu. 1. T/ C của đẳng thức. * Làm ?1: - Khi cân thăng bằng, nếu cho thêm đồng thời 2 vật có khối lượng bằng nhau thì cân vẫn thăng bằng. - Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở 2 đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. * Tính chất: a = b ] a + c = b + c a + b = b + c ] a = b a = b ] b = a. 2. Ví dụ - Tìm số nguyên x biết: x – 2 = 3 Giải x – 2 = - 3 x – 2 + 2 = (-3) + 2 x = (-3) + 2 x = -1 * Làm ?2: x + 4 = -2 x + 4 – 4 = (-2) – 4 x = -6 Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (15 phút) - Chỉ vào các phép biến đổi ở trên và hỏi: Có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia? - Chốt lại. - Cho HS làm ví dụ SGK. - Hoạt động nhóm lớn làm ?3 (3’). - Chỉ đạo thảo luận nhóm - Chỉ đạo thảo luận chung - Nhận xét, xác nhận. - Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta sẽ xét xem 2 phép toán này quan hệ với nhau ntn. - Suy nghĩ và trả lời. - Đọc quy tắc SGK. - 2HS lên bảng làm. - Nhận nhiệm vụ, hoàn thành yc. - Thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi vào bảng nhóm. - HS các nhóm báo cáo kết quả. - HS các nhóm cùng chia sẻ hoạt động với nhóm bạn. - Lắng nghe, rút ra nhận xét. 3. Quy tắc chuyển vế. * Quy tắc: SGK – 86. * Ví dụ: a) x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x – (-4) = 1 x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = -3 * Làm ?3: x + 8 = -5 + 4 x = -5 + 4 – 8 x = -9. * Nhận xét: Gọi x là hiệu của a và b. Ta có: x = a – b AD quy tắc chuyển vế: x + b = a Ngược lại nếu có: x + b = a thì x = a – b. ] Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (6 phút) - Nhắc lại các t/c của đẳng thức và quy tắc chuyển vế. - Làm bài tập 61 (87 SGK). - Bảng phụ: Bài tập đúng, sai - Phát biểu các t/c của đẳng thức và quy tắc. - 2HS lên bảng làm. -Dưới lớp làm vào vở. - Trả lời tại chỗ. 4. Luyện tập Bài tập 61 (87 SGK) x = -8 x = -3 Bài tập: Đúng hay sai a) x – 12 = (-9) - 15 x = -9 + 15 + 12 b) 2 – x = 17 – 5 x = 17 – 5 + 2 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc các t/c của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. - BTVN: 62, 63, 64, 65 (87 SGK) - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: