Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58 đến 60 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58 đến 60 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên .

2.Kĩ năng: Áp dụng các tính chất đó vào giải toán.

3.Thái độ: Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .

II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng, máy tính.

 HS: Ôn tập tính chất của phép cộng số nguyên, máy tính.

III. Tiến trình dạy học:

 1. Ổn định tổ chức.

 2. Kiểm tra bài cũ.

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

3’

 Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên Đặt câu hỏi và yêu cầu hs trả lời

Đối với số nguyên ta có tính chất trên

Vậy em hãy áp dụng nó vào các bài tập sau. Trả lời

Chú ý.

 3. Bài mới

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

10’

10’

10’

10’ Bài tập 41

Tính

a.(-38) + 28

b.273 + (-123)

c.99 + (-100) +101

Bài tập 42 Tính nhanh

a.217 +[ 43 + (-217) +(-23)]

b.Tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10

Bài tập 43( sgk)

Bài tập 46 sử dụng máytính bỏ túi

 Ghi đề bài lên bảng và yêu cầu hs nêu hướng giải

Đối với câu a và b ta có cần phải áp dụng tính chất của phép cộng hay không?

Đối với câu c thì sao?

Gọi 3 hs lên bảng thực hiện

Quan sát và kiểm tra kết quả

Để thực hiện bài tập tính nhanh theo em ta phải làm gì?

Ta cần áp dụng tính chất nào?

Câu b ta làm như thế nào?

Hướng dẫn và gọi hs thực hiện

Đi xung quanh hướng dẫn các hs còn lại

Gọi hs nhận xét

Yêu cầu hs đọc đề bài tập 43

Em hãy tóm tắt bài toán và cho biết nó cho ta điều gì và yêu cầu ta làm gì?

Vận tốc của hai ca nô ở câu a là cùng chiều hay ngược chiều.

Vận tốc của hai ca nô ở câu b là cùng chiều hay ngược chiều

Vậy ta phải làm sao?

Hướng dẫn và gọi hs trình bày

Quan sát lớp và gọi hs nhận xét

Yêu cầu hs lấy máy tính ra và thực hiện theo hướnh dẫn.

Chia lớp làm 3 nhóm và thực hiện bài tập 46 nhóm nào làm nhanh chính xác thì thắng cuộc

Gọi đại diện của nhóm sử dụng máy tính ghi quy trình ấn phím.

Kiểm tra và nhận xét nhóm

Câu a và b cộng hai số nguyên khác dấu

câu c áp dụng tính chất giao hoán

Lên bảng thực hiện

a.(-38) + 28 = -10

b.273 + (-123) = 150

c.99 + (-100) +101 =99 +101+(-100)

 = 200+(-100) = 100

Ta áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên

Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là -9;-8;-7; .;7;8;9

Thực hiện

a.217 +[ 43 + (-217) +(-23)]

= [217 +(-217)] +[43 + (-23)]

= 0 + 20

= 20

b. [(-9)+9]+[(-8)+8] + .+ 0 = 0

Nhận xét.

Đọc đề bài và suy nghĩ

Vận tốc của hai ca nô ở câu a là cùng chiều

Chúng cách nhau 10 – 7 = 3 km

Vận tốc của hai ca nô ở câu b là

ngược chiều

Chúng cách nhau17 km

Nhận xét.

Mang máy tính ra và thực hiện

Chia làm 3 nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv

Nhận xét

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 58 đến 60 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 NS:10/11/2010
 Tiết : 58 	 Bài 6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ND : /11/2010
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh nắm được bốn tính chât của phép cộng các số nguyên: giao hoán , kết hợp, cộng với 0 cộng với số đối
2.Kĩ năng: Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của pháp cộng để tính nhanh hợp lí.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng, bảng phụ bài tập 40.
 HS: Ôn tập tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên
Đặt câu hỏi và yêu cầu hs trả lời
Đối với số nguyên cũng vậy nó cũng có tính chất tương tự như trên
Trả lời
Chú ý.
 3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
6’
10’
5’
5’
Tính chất giao hoán.
?1 Tính và so sánh kêt quả (sgk)
Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
 a + b = b + a
Tính chất kết hợp.
?2 Tính và so sánh kết qủa (sgk)
 (a + b) + c =a + (b + c)
Chú ý sgk
Bài tập 36 Tính
a.126 +(-20) +2004+(-106)
b.(-199) +(-200) +(-201)
Cộng với số 0
 a+ 0 = 0 + a
Cộng với số đối.
Nếu a là số nguyên dương thì –a là số nguyên âm
Nếu a số nguyên âm thì –a là số nguyên dương
a+ (-a) =0
Tính chất giao hoán.
Để kiểm tra tính chất giao hoán của phép cộng em hãy thực hiện ?1 sgk
Em có nhận xét gì về hai kết quả trên?
Vậy phép cộng số nguyên có tính chất gì?
Khẳng định và yêu cầu hs viết công thức của tính chất giao hoán
Tính chất kết hợp.
Tương tự như trên để tìm hiểu tính chất kết hợp em hãy thực hiện ?2
Gọi 3 hs lên bảng tính và so sánh các kết quả lại
Qua đó nó nêu lên được tính chất gì?
Giới thiệu tính chất kết hợp.
Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng , nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng các dấu ,(), [ ], 
Giới thiệu chú ý sgk
Chia lớp làm 4 nhóm nhóm 1& 3 thực hiện bài tập 36 a
Nhóm 2 & 4 thực hiện bài tập 36 b
Đi xung quanh quan sát các nhóm thực hiện. Gọi đại diện nhóm trình bày và nhận xét.
Kiểm tra lại và tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.
Cộng với 0
Một số khi cộng với số 0 cho ta điều gì?
Khẳng định ta luôn luôn có điều đó.
Thế nào là hai số đối nhau?
Nếu a là số nguyên dương thì –a là?
Nếu a số nguyên âm thì –a là? 
Thực hiện theo yêu cầu của gv.
Hai kết quả trên đều giống nhau.
Phép cộng có tính chất giao hoán
Chú ý
a, b Z : a+b = b+a
Thực hiện ?2 theo yêu cầu của gv
3 hs lên bảng trình bày 
Phép cộng số nguyên cũng có tính chất kết hợp
Chú ý
Hoạt động nhóm
Nhóm 1 & 3
a.126 +(-20) +2004+(-106) 
= 106+2004+(-106)
= 2004
Nhóm 2 & 4
b.(-199) +(-200) +(-201)
= [ (-199) + (-201) ] + (-200)
= (-400) + (-200)
= -600
Nhận xét
Một số khi cộng với số 0 thì bằng chính nó.
Hai số đối nhau có tổng bằng 0
 Nếu a là số nguyên dương thì –a là số nguyên âm
Nếu a số nguyên âm thì –a là số nguyên dương
Chú ý và ghi bài
 4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7’
Bài tập 37 sgk.
Chốt lại phép cộng các số nguyên có tính chất nào?
Gọi vài hs nhắc lại
Yêu cầu hs xem và tìm hiểu đề bài.
Ta phải làm gì?
Có các số nguyên nào mà thỏa điều kiện
– 4<x<3?
Ta phải làm gì với chúng?
Gọi 2hs trình bày
Gọi hs nhận xét; gv nhận xét.
Thực hiện
Quan sát, tìm hiểu đề bài
Đó là các số : -3;-2;-1;0;1;2
Tính tổng
(-3)+(-2)+(-1)+0+1+2 = (-3)
Nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu của gv
(1’) 5. Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài vừa học; nắm kĩ các tính chất của phép cộng các số nguyên .
	- Làm bài tập 37, 40 sgk; tiết sau mang theo máy tính.
Tuần :15 NS:10/11/2010
Tiết :59 	 LUYỆN TẬP ND: / /2010
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng các số nguyên .
2.Kĩ năng: Áp dụng các tính chất đó vào giải toán.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II. Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức, thước thẳng, máy tính.
 HS: Ôn tập tính chất của phép cộng số nguyên, máy tính.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên
Đặt câu hỏi và yêu cầu hs trả lời
Đối với số nguyên ta có tính chất trên
Vậy em hãy áp dụng nó vào các bài tập sau.
Trả lời
Chú ý.
 3. Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
10’
10’
10’
Bài tập 41
Tính 
a.(-38) + 28
b.273 + (-123)
c.99 + (-100) +101
Bài tập 42 Tính nhanh
a.217 +[ 43 + (-217) +(-23)]
b.Tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10
Bài tập 43( sgk)
Bài tập 46 sử dụng máytính bỏ túi
Ghi đề bài lên bảng và yêu cầu hs nêu hướng giải
Đối với câu a và b ta có cần phải áp dụng tính chất của phép cộng hay không?
Đối với câu c thì sao?
Gọi 3 hs lên bảng thực hiện
Quan sát và kiểm tra kết quả
Để thực hiện bài tập tính nhanh theo em ta phải làm gì?
Ta cần áp dụng tính chất nào?
Câu b ta làm như thế nào?
Hướng dẫn và gọi hs thực hiện 
Đi xung quanh hướng dẫn các hs còn lại 
Gọi hs nhận xét
Yêu cầu hs đọc đề bài tập 43
Em hãy tóm tắt bài toán và cho biết nó cho ta điều gì và yêu cầu ta làm gì?
Vận tốc của hai ca nô ở câu a là cùng chiều hay ngược chiều.
Vận tốc của hai ca nô ở câu b là cùng chiều hay ngược chiều
Vậy ta phải làm sao?
Hướng dẫn và gọi hs trình bày
Quan sát lớp và gọi hs nhận xét
Yêu cầu hs lấy máy tính ra và thực hiện theo hướnh dẫn.
Chia lớp làm 3 nhóm và thực hiện bài tập 46 nhóm nào làm nhanh chính xác thì thắng cuộc
Gọi đại diện của nhóm sử dụng máy tính ghi quy trình ấn phím.
Kiểm tra và nhận xét nhóm
Câu a và b cộng hai số nguyên khác dấu
câu c áp dụng tính chất giao hoán
Lên bảng thực hiện
a.(-38) + 28 = -10
b.273 + (-123) = 150
c.99 + (-100) +101 =99 +101+(-100) 
 = 200+(-100) = 100
Ta áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên 
Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là -9;-8;-7;..;7;8;9
Thực hiện
a.217 +[ 43 + (-217) +(-23)]
= [217 +(-217)] +[43 + (-23)]
= 0 + 20
= 20
b. [(-9)+9]+[(-8)+8] +.+ 0 = 0
Nhận xét.
Đọc đề bài và suy nghĩ
Vận tốc của hai ca nô ở câu a là cùng chiều
Chúng cách nhau 10 – 7 = 3 km
Vận tốc của hai ca nô ở câu b là
ngược chiều
Chúng cách nhau17 km
Nhận xét.
Mang máy tính ra và thực hiện
Chia làm 3 nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv
Nhận xét
(1’) 5.Dặn dò: xem lại bài đã sửa. .
	 Nắm kĩ cách cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
	 Làm ? sgk trang 81
Tuần :15 NS:10/11/2010
 Tiết :60 	 Bài 7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN ND : / /2010
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Học sinh hiểu, vận dụng được quy tắc trừ hai số nguyên, hiểu khái niệm hiệu của hai số nguyên; hiểu rằng một tổng đại số có thể viết thành một dãy các phép cộng các số nguyên.
2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở thấy quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng toán học là phép tương tự.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv: Giáo án, tham khảo chuẩn kiến thức,sgk, thước thẳng, bảng phụ ghi ? sgk.
 HS: Xem và thực hiện ? sgk.
III. Tiến trình dạy học :
 1. Ổn định tổ chức .
 2. Kiểm tra bài cũ.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Tính a. (-3) + 5
 b. (-5) + (-18)
Yêu cầu hs phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Em hãy vận dụng quy tắc đó vào bài tập trên.
Kiểm tra lại
Thực hiện theo yêu cầu của gv
a. (-3) + 5 = 2
b. (-5) + (-18) = -23
 3.Bài mới 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
5’
10’
5’
1. Hiệu hai số nguyên:
? 1 (Bảng phụ )
Quy Tắc :Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.
 Hiệu hai số nguyên kí hiệu là a – b
a – b = a + (- b) 
Ví dụ 
3 – 8 = 3 + (- 8 ) = - 5
(-3) – (-8) = (-3) + (+8) = +5
Nhận xét (sgk)
Bài tập 47
Tính 2 – 7
 1 – (- 2)
 (-3) – 4 
 (-3) –( -4)
2. Ví dụ .
Nhiệt độ ở Sapa hôm qua là 30C ,Hôm nay nhiệt độ giảm 40C. Hỏi nhiệt độ hôm nay ở Sapa là bao nhiêu độ C?
Giải 
Do nhiệt độ giảm 40C nên ta có 3 – 4 = 3 + (- 4 ) = -1
Nhận xét :Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được.
Bài tập 48
0 – 7 = ?
7 – 0 = ?
a – 0 = ?
0 – a = ?
Ta đã biết trừ hai số tự nhiên (số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ). Còn phép trừ hai số nguyên sẽ như thế nào?
Treo bảng phụ có ghi ?1 và yêu cầu hs quan sát.
Em có nhận xét gì về tính quy luật của phép tính này?
Vậy thì muốn lấy số nguyên 3 trừ cho số nguyên 4 ta làm sao?
Đó chính là quy tắc trừ hai số nguyên .
Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm sao?
Yêu cầu hs phát biểu quy tắc 
Giới thiệu kí hiệu trong bài.
Giới thiệu ví dụ và nhận xét
Dựa vào quy tắc trên em hãy thực hiện các câu của bài tập 47
Đi xung quanh hướng dẫn hs thực hiện 
Gọi hs nhận xét
Kiểm tra lại
Yêu cầu hs đọc ví dụ sgk.
Gọi vài hs đọc
Dựa vào ví dụ trên em hãy đặt một ví dụ thực tế có liên quan đến phép toán trên?
Trong tập hợp số nguyên phép trừ ta có thể thực hiện được hay không? Còn trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện như thế nào ?
Khẳng định lại và cho vài hs phát biểu
Em có nhận xét gì trong tập hợp trên
Một số khi cộng với số 0 thì như thế nào?
Còn phép trừ thì sao? Em hãy thực hiện bài tập 48 để rút ra nhận xét về phép trừ với số 0
Gọi 4 hs thực hiện 
Em có nhận xét gì?
Kiểm tra lại 
Chốt lại quy tắc trừ số nguyên
Chú ý
Thực hiện theo yêu cầu của gv
Lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ
Lấy 3 cộng với số đối của 4 
Chú ý
Phát biểu “Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b”
Chú ý
Thực hiện theo yêu cầu của gv
 2 – 7 = 2 +(-7) = -5
 1 – (- 2) = 1 + 2 = 3
 (-3) – 4 = (-3) + (-4 ) =-7
 (-3) –( -4) = (-3) + 4 = 1
Nhận xét	
Quan sát ví dụ và tự đặt một ví dụ khác có liên quan đến bài
Trong tập hợp số nguyên phép trừ ta luôn thực hiện được, còn trong tập hợp số tự nhiên phép trừ không phải bao giờ cũng thực hiện được.
Phát biểu và nêu nhận xét
Một số khi cộng với số 0 thì bằng chính nó.
Suy nghĩ
Thực hiện
0 – 7 = -7
7 – 0 = 7
a – 0 = a
0 – a = - a
Nhận xét
 4.Củng cố.
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
Bài tập 49 (sgk)
Treo bảng phụ và yêu cầu hs thực hiện
Quan sát 
Kiểm tra lại.
Lần lượt lên bảng thực hiện 
Nhận xét.
(2’) 5. Dặn dò: 
-Nắm kĩ quy tắc trừ hai số nguyên ,cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
-Làm bài tập 51; 52 trang 82 sgk
-Tiết sau mang theo máy tính.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc