I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn lại các quy tắc :
- Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Cộng hai sốnguyên, trừ hai số nguyên
-Quy tắc dấu ngoặc
Các tính chất của dấu ngoặc trong Z
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất
HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút)
1) Giá trịtuyệt đối của một số nguyên a
? GTTĐ của một số nguyên a là gi?
GV vẽ trục số minh hoạ
? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên dương, số 0, số nguyên âm, cho ví dụ
GV ghi công thức
|a| = a nếu a> =0
|a| = -a nếu a<>
áp dụng tính
a) |-6|-|-2|
b) |-5|.|4|
c)|20|:|4|
d)|247|+|-47| HS : là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số
HS trả lời
HS lấy ví dụ
HS thực hiện phép tính
a) |-6|-|-2| = 6 - 2 = 4
b) |-5|.|4| = 5.4 = 20
c)|20|:|4| = 20:4 = 5
d)|247|+|-47| = 247+47 = 294
2) Cộng 2 số nguyên
- Điền vào chỗ trống các từ thích hợp
? hãy so sánh về cách tính GTTĐ và cách xác định dấu ở hai quy tắc
- áp dụng tính
a) (-15) +(-20)
b) (+19) +(+31)
c) |-25|+|15|
d) (-30) +10
e) (-15) + 40
g) (-15) +(-50)
h) (-24) +24 HS lên bảng làm bài
HS trả lời
2 HS lên bảng thực hiện các phép tính
HS dưới lớp cùnglàm việc và trao đổi bài để kiểm tra kết quả
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 56 : Ôn tập học kỳ I (tiết 2) I. Mục tiêu Giúp HS ôn lại các quy tắc : - Lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Cộng hai sốnguyên, trừ hai số nguyên -Quy tắc dấu ngoặc Các tính chất của dấu ngoặc trong Z Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh giá trị của một biểu thức. - Rèn luyện tính chính xác cho HS II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ ghi các quy tắc, các tính chất HS : Làm và ôn tập các câu hỏi GV cho làm về nhà III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (20 phút) 1) Giá trịtuyệt đối của một số nguyên a ? GTTĐ của một số nguyên a là gi? GV vẽ trục số minh hoạ ? Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số nguyên dương, số 0, số nguyên âm, cho ví dụ GV ghi công thức |a| = a nếu a> =0 |a| = -a nếu a<0 áp dụng tính a) |-6|-|-2| b) |-5|.|4| c)|20|:|4| d)|247|+|-47| HS : là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số HS trả lời HS lấy ví dụ HS thực hiện phép tính a) |-6|-|-2| = 6 - 2 = 4 b) |-5|.|4| = 5.4 = 20 c)|20|:|4| = 20:4 = 5 d)|247|+|-47| = 247+47 = 294 2) Cộng 2 số nguyên - Điền vào chỗ trống các từ thích hợp ? hãy so sánh về cách tính GTTĐ và cách xác định dấu ở hai quy tắc - áp dụng tính a) (-15) +(-20) b) (+19) +(+31) c) |-25|+|15| d) (-30) +10 e) (-15) + 40 g) (-15) +(-50) h) (-24) +24 HS lên bảng làm bài HS trả lời 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính HS dưới lớp cùnglàm việc và trao đổi bài để kiểm tra kết quả 3) Phép trừ trong Z ? Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm ntn? áp dụng tính: a) 15 -18 b) -15 -(-18) HS : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta công a với số đối của b A - b = a +(-b) HS thực hiện phép tính a) 15 -18 = 15 +(-18) = -3 b) -15 -(-18) = -15+18 = 3 4) quy tắc dấu ngoặc ? hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu - Quy tắc đặt đấu ngoặc để nhóm các số hạng? áp dụng tính: -90 - (a -90) + (7 -a) Hs lần lượt phát biểu các quy tắc về dấu ngoặc HS thực hiện phép tính -90 - (a -90) + (7 -a) = 7 - 2a 5) Các tính chất của phép cộng trong Z -GV cho 2 HS lên bảng viết các tính chất của phép cộng trong N và trong Z ? So sánh với phépcộng trong N thì phép cộng trong Z có thểm t|c gì? ? Các t|c của phép cộng có ứng dụn gì trong tính toán? GV treo bảng phụ ghi các quy tắc và t|c vừa ôn lên bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS vận dụng để luyện tập giải các bài tập sau HS 1: Viết các t|c của phép công trong N HS 2: Viết các t|c của phép công trong Z - Phép cộng trong Z có thêm t|c cộng với số đối - Giúp ta tính nhanh, hợp lý giá trị của các biểu thức đại số Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) Bài 1: Tìm số nguyên a biết a) |a| = 3 b) |a|= 0 c) |a| = -1 d) |a| = |-2| e) -11|a| = -33 GV cho HS hoạt động theo nhóm sau đó 1 nhóm trình bày kết quả Gc kiểm tra kết quả của các nhóm a) |a| = 3 => a = ± 3 b) |a|= 0=> a =0 c) không có số nào vì a>=0 d) |a| = |-2| => a =± 2 e) |a|= 3 => a = ± 3 HS hoạt động theo nhóm, sau đó 1 nhóm trình bày kết quả Bài 2: Tính tổng của tất cả các số nguyên x thoả mãn ? hãy nêu cách giải bài tập này GV: Ghi lời giải lên bảng + Tất cả các số nguyên x thoả mãn -4<x<5 là -3; - 2; -1; 0;1;2;3;4 + ta có: -3 +(-2) +(-1) +0 + 1+2+3+4 = (-3+3) +(-2+2) +(-1+1) +0 +4 = 4 HS đọc đề bài và nêu cách giải B1: Tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn -4<x<5 B2: Tính tổng các sốnguyên vừa tìm được Bài 3: Thực hiện phép tính a) (-5) + (-12) b) (-9) +12 c) 9 -12 d) 12 - 11 +15 - 27 +11 e) 1032 - [314 -(314 +32)] g) [(-18) +(-7) ] + 15 HS nêu cách thực hiện phép tính của từng câu a) (-5) + (-12) = -17 b) (-9) +12 = 3 c) 9 -12 = -3 d) 12 - 11 +15 - 27 +11 = 0 e) 1032 - [314 -(314 +32)] = g) [(-18) +(-7) ] + 15 = -10 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (5 phút) - Ôn và học thuộc các quy tắc cộng, trừ số nguyên quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc các tính chất của phép cộng trong Z - Làm bài tập : 104 sbt|15; 89,90,91 sbt |65; 102,103 sbt|75 - Làm các câu hỏi sau: 10 Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. các t|c chia hết của một tổng. 2) Thế nào là số nguyên tố, hợp số, ví dụ? . Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau ? ví dụ 3) nêu quy tắc tìm UCLN, BCNN của hai hay nhiều số
Tài liệu đính kèm: