Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Đức Lâm

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Đức Lâm

I. MỤC TIÊU :

- HS biết được tập hợp các số tự nhiên; nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp các số thự nhiên.

- HS biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số; phân biệt tập hợp N và N*; biết sử dụng dấu

“ “; “”; Biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ :

GV: Thước thẳng, phiếu học tập

HS: thước thẳng; Đọc và nghiên cứu bài trước (ở nhà).

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ

GV: Gọi hai HS lên bảng:

HS1: + Cho vài ví dụ về tập hợp ?

+Chữa bài tập số 5 SGK

+Hãy tìm một phần tử thuộc A mà không thuộc B ; một phần tử thuộc cả A và B (dùng kí hiệu ; để viết)

HS2:+ Nêu các cách viết một tập hợp ?

+Viết tập hợp các số tự nhiên x lớn hơn 12 nhưng bé hơ 16 bằng hai cách

GV: Nhận xét ,ghi điểm ,giới thiệu bài mới. HS : Hai em lên bảng trình bày , cả lớp theo dõi , nhận xét

HS1:+ Cho ví dụ về tập hợp

+ Làm bài tập só 5GK

HS2: + Có hai cách viết tập hợp : liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp , chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử của tập hợp

+ {13;14; 15} hoặc {x N / 12 < x="">< 16}="">

 Hoạt động 2: Tìm tòi kiến thức mới

2.1 Tập hợp N và tập hợp N*

GV:+GIới thiệu các số đã học ở tiểu học: 0;1;2;3;4; .và nói đó là các số tự nhiên

+ Yêu cầu HS viết tập họp cacs số tự nhiên theo các cách đã biết

GV: + Cho HS làm một số bài tập ở phiếu học tập dạng : Dùng kí hiệu ; điền vào chỗ trống :

5 .N ; .N; 0 .N ; 2006 .N

+ Kiểm tra một số phiếu và chính xác hoá bài làm của HS

+ Giới thiệu tiếp : tập hợp các số tự nhiên N còn được biểu diễn trên tia số như sau(GVvẽ tia số và biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số)

GV: + Giới thiệu điểm biẻu diễn số tự nhiên a trên tia số và cho ví dụ minh hoạ

 + Giới thiệu tiếp tập hợp các số tự nhiên khác 0 ( N*) và yêu cầu học sinh viết tập hợp này theo hai cách.

+ Chốt lại vấn đề

 HS : +Nắm được các số tự nhiên.

+ Biết cách viết tập hợp các số tự nhiên theo hai cách :

N ={0;1;2;3 .}

Hay N={x / x N}

+ Học sinh làm việc theo nhóm (Làm bài tập vào phiếu học tập )

 5 .N; .N; 0 . N ; 2006 .N

HS : Biết cách biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên tia số.

 0 1 2 3 4

HS: Đọc các điểm biểu diễn các số có trên tia số vừa vẽ : Điểm 0 ; điểm 1 .

+ Nắm được tập hợp các số tự nhiên khác 0

( N*) và viết được tập hợp này :

N*= {1;2;3;4.}

+HS phân biệt được hai tập hợp : N và N*

 

doc 160 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2006-2007 - Trường THCS Đức Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày 05 tháng 9 năm 2006
 Tiết 01. Tập hợp . Phần tử của tập hợp.
I. Mục tiêu :
Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ tập hợp .Nhận biết một số đối tượng thuộc hay không thuộc tập hợp .
Học sinh biết viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết sử dụng các kí hiệu thuộc (), không thuộc ().
Rèn luyện tư duy linh hoạt khi viết tập hợp theo các cách khác nhau.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ
HS: Đọc và nghiên cứu bài trước (ở nhà).
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ.
GV: Giới thiệu một số ví dụ trong SGK và một số ví dụ khác
HS: Cho thêm một số ví dục khác về tập hợp. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết tập hợp. Giới thiệu một số khái niệm.
GV: - Đưa ra thông báo và cho ví dụ minh hoạ về cahs viết tập hợp như trong SGK.
 - Giới thiệu “phần tử của tập hợp” các kí hiệu thuộc (),không thuộc ().
GV: Yêu cầu HS xác định thêm: số 3; chữ cái a thuộc hay không thuộc tập hợp A? Chữ cái b; số 0 thuộc hay không thuộc tập hợp B? Hãy dùng các kí hiệu ,để viết?
GV: Hỏi tiếp: Khi viết tập hợp A, hay tập hợp B như trên thì các phần tử của tập hợp được viết ở trong dấu gì? Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần, thứ tự liệt kê như thế nào?
GV: - Giới thiệu cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp.
- Em nào có thể viết được tập hợp A theo cách khác? (không cần liệt kê các phần tử) – GV giới thiệu cách viết thứ hai.
- Qua những ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách viết tập hợp, đó là những cách nào?
GV: Minh hoạ bằng sơ đồ Ven đối với hai tập hợp A và B trên bảng (cách viết thứ 3)
GV: - Chốt lại vấn đề
- Yêu cầu SH vận dụng làm bài tập ?1; ?2 SGK.
+ Đối với ?1 yêu cầu HS viết theo hai cách
+ Đối với ?2 cho một số em viết để có thứ tự liệt kê khác nhau.
HS: - Nắm được cách viết tập hợp (liệt kê); tìm những cách viết khác đối với tập hợp A, tập hợp B.
- Nắm được “phần tử ” của tập hợp; phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp biết dùng kí hiệu hay để viết.
- Biết dùng dấu “{}” để viết tập hợp theo hai cách: liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp; chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
HS: - Nêu được hai cách viết tập hợp.
Vài em nhắc lại.
Vận dụng làm bài tập ?1, ?2.
+ ?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
hoặc D = {x N / x < 7{ 
2 D; 10 D 
+ ?2: C = {N, H, A, T, R, G}
hoặc C = {H, A, T, G, N, G}
hoặc C = {T, A, R, G, N, H}; 
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
GV: - Cho HS làm bài tập 1; 3; 4 SGK
- Chốt lại các ý chính trong bài học thông qua các câu hỏi:
+ Cho một số ví dụ về tập hợp?
+ Có mấy cách viết tập hợp? 
+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu gì?
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học để làm bài tập:
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
hoặc: A = {x N / 8 < x < 14}
12 A; 16 A.
Bài 3: x A; y B; b A; b B.
Bài 4: A = {26; 15}; B = {1; a; b}
 M = {bút}; H = {sách; vở; bút}
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Cho thêm ví dụ về tập hợp.
Làm các bài tập 2; 5 SGK.
Làm các bài tập SBT.
 Ngày 05 tháng 9 năm 2006
 Tiết 01. Tập hợp . Phần tử của tập hợp.
I. Mục tiêu :
- 
- 
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ
HS: Đọc và nghiên cứu bài trước (ở nhà).
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách viết tập hợp. Giới thiệu một số khái niệm.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
 Ngày 06 tháng0 9 năm 2006
 Tiết 02. Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu :
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên; nắm được các quy ước về thứ tự tập hợp các số thự nhiên.
- HS biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số; phân biệt tập hợp N và N*; Biết sử dụng dấu 
“ “; “”; Biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, phiếu học tập
HS: Thước thẳng; Đọc và nghiên cứu bài trước (ở nhà).
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
GV: Gọi hai HS lên bảng:
HS1: + Cho vài ví dụ về tập hợp ?
+Chữa bài tập số 5 SGK
+Hãy tìm một phần tử thuộc A mà không thuộc B ; một phần tử thuộc cả A và B (dùng kí hiệu ; để viết)
HS2:+ Nêu các cách viết một tập hợp ?
+Viết tập hợp các số tự nhiên x lớn hơn 12 nhưng bé hơ 16 bằng hai cách
GV: Nhận xét ,ghi điểm ,giới thiệu bài mới.
HS : Hai em lên bảng trình bày , cả lớp theo dõi , nhận xét
HS1:+ Cho ví dụ về tập hợp
+ Làm bài tập só 5GK
HS2: + Có hai cách viết tập hợp : liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp , chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử của tập hợp
+ {13;14; 15} hoặc {x N / 12 < x < 16}
 Hoạt động 2: Tìm tòi kiến thức mới
2.1 Tập hợp N và tập hợp N*
GV:+GIới thiệu các số đã học ở tiểu học: 0;1;2;3;4;..và nói đó là các số tự nhiên
+ Yêu cầu HS viết tập họp cacs số tự nhiên theo các cách đã biết 
GV: + Cho HS làm một số bài tập ở phiếu học tập dạng : Dùng kí hiệu ; điền vào chỗ trống :
5.N ; .N; 0.N ; 2006.N
+ Kiểm tra một số phiếu và chính xác hoá bài làm của HS
+ Giới thiệu tiếp : tập hợp các số tự nhiên N còn được biểu diễn trên tia số như sau(GVvẽ tia số và biểu diễn tập hợp số tự nhiên trên tia số) 
GV: + Giới thiệu điểm biẻu diễn số tự nhiên a trên tia số và cho ví dụ minh hoạ 
 + Giới thiệu tiếp tập hợp các số tự nhiên khác 0 ( N*) và yêu cầu học sinh viết tập hợp này theo hai cách.
+ Chốt lại vấn đề 
HS : +Nắm được các số tự nhiên.
+ Biết cách viết tập hợp các số tự nhiên theo hai cách :
N ={0;1;2;3 ...} 
Hay N={x / x N}
+ Học sinh làm việc theo nhóm (Làm bài tập vào phiếu học tập )
 5 ....N; ....N; 0 .... N ; 2006 ......N
HS : Biết cách biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên tia số. 
 0 1 	 2 	3 4
HS: Đọc các điểm biểu diễn các số có trên tia số vừa vẽ : Điểm 0 ; điểm 1 ....
+ Nắm được tập hợp các số tự nhiên khác 0
( N*) và viết được tập hợp này : 
N*= {1;2;3;4.....}
+HS phân biệt được hai tập hợp : N và N* 
2.2 Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV:+ Cho học sinh tự nghiên cứu mục a SGK và yêu cầu học sinh nêu các nội dung trong mục 
+ Giới thiệu kí hiệu ; và giải thích đồng thời cho ví dụ minh hoạ.
GV : Nêu tính chất : Nếu a < b và b < c thì a < c ; Yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ.
GV : + Cho học sinh tự nghiên cứu các mục c; d; e và trả lời các câu hỏi sau:
- Mỗi số tự nhiên có mấy số liền trước và mấy số liền sau ? hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? 
- Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào , có số tự hiên lớn nhất không ? 
- Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử ? 
GV : Chốt lại vấn đề 
HS: Đọc mục a SGK để nắm được : 
-Trong hai số tự nhiên bất kì thì có một số nhỏ hơn số kia ; biết dùng kí hiệu để viết.
- trong hai điểm trên tia số (Nằm ngang chiều từ trái sang phải )thì điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn, nêu được ví dụ minh hoạ.
- Nắm được và biết dùng kí hiệu ; .
- Nắm được tính chất : a < b và b < c thì a < c
và lấy được ví dụ minh hoạ.
HS + Đọc bài để nắm được số liền trước , số liền sau của một số tự nhiên ; Thế nào là hai số tự nhiên liên tiếp ; biết được tập hợp số tự nhiên có số nhỏ nhất là 0, không có số lớn nhất và có vô số phần tử .
+ Một vài học sinh đọc lại toàn mục 2 SGK 
Hoạt động 3: Luyện tập cũng cố 
GV: Cho học sinh làm các bài tập : ? ; 6 ; 8 SGK 
GV: Chốt lại các kiến thức , kĩ năng cơ bản của bài học 
HS: Làm bài tập.
+ ?, HSbieets viết ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần : 28 ; 29 ; 30 . 99 ; 100 ; 101.
+Bài số 6:
 a, Số liền sau của số 17 là số 18
 Số liền sau của số 99 là số 100
 Số liền sau của số a (với a N) là số a +1 b Số liền trước của số 35 là số 34
 Số liền trước của số 1000 là số 999 .
 Số liền trước của số b (với b N) là số b – 1
+ Bài số 8 : - Đọc kĩ và phan tích được đề ra 
Viết được tập hợp A theo hai cách : 
A = { 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5} hoặc 
A = { x N / x 5 }
 Ngày 09 tháng 9 năm 2006
 Tiết 03. Ghi số tự nhiên.
I. Mục tiêu :
 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí 
 - HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ , phiếu học tập 
HS: Đọc và nghiên cứu bài trước (ở nhà).
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm trakieem:
HS1 : - Viết tập hợp N và N*
Chữa bài tập 11 trang 5 SBT
Hỏi thêm :Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x không thuộc N*
HS2 : - Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số .
Làm bài tập 10 trang 6 SGK
GV : - Xuống lớp kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS
 -Nhận xét , ghi điểm ,giới thiệu bài mới 
HS: 2 em lên bảng trả lời , cả lớp theo dõi ,nhận xét :
HS1: - N = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;.}
 N* = { 1 ; 2 ; 3 ;}
- Làm bài tập trang 11 trang 5 SGK : 
A = { 19 ; 20 } ; B = { 1 ; 2 ; 3; }
C = { 35 ; 36 ; 37 ; 38 }
-Trả lời câu hỏi thêm : A = { 0 }
HS2: B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6} hoặc 
 B = { x N / x 6}
Làm bài tập 10 trang 8 SGK
4601 ; 4600 ;4599 ;
a+2 ; a+ 1 ; a.
 Hoạt động 2: Số và chữ số.
GV : - Cho HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên và nêu rõ số đó có mấy chữ số, là những chữ số nào ?
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
Tiết 22:	Ngày tháng năm 2006
Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
A. Mục tiêu
Học sinh thuộc hết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 nhận biết được các số tự nhiên chia hết cho 3, cho 9.
Hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3, nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lý thuyết,vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
HS chuẩn bị câu hỏi, bài tập tiết trước.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV đưa ra bài tập trên bảng phụ
- HS cả lớp cùng làm - 1 HS lên bảng trình bày.
GV đưa ra bài tập: Xét hai số a = 378 ; b = 5124
Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.
HS:....... 
- Tìm tổng các chữ số của a, b?
HS: 3+7+8 = 18
 5+1+2+4 = 12
Hỏi: Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
HS:...
Em dựa trên cơ sở nào để giải thích?
GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào bài.
Hoạt độn ... ĩa 2 phân số bằng nhau.
Bài tập số 7 ( b, c) 
Bài 9 đ 14 SBT
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số bằng phân số đã cho
Bài 9: 
-3
 4 
 6 
 5
 7 
 6 
=
=
-5
-7 
 6 
 3
-9 
 6 
 ;
11
10 
 6 
-11
 10 
 6 
=
-2
 9 
 6 
=
 2
-9 
 6 
 ;
Bài tập 6, 7 (Phiếu học tập)
Bài tập : Thử trí thông minh từ đẳng thức (-6) . 2 = (-4) . 3
Hãy lập các phân số bằng nhau?
	 Ngày tháng năm 
Tiết 71
Tính chất cơ bản của phân số
A. Mục tiêu:
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương.
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỷ
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, tính chất cơ bản, bài tập 14
Học sinh làm tốt bài tập tiết trước, câu hỏi tiết này.
C. Các hoạt dộng dạy học trên lớp:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát
HS2: Chữa bài tập 11, 12 SBT
Giáo viên cho học sinh nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động 2: Nhận xét 
GV chỉ vào bài tập HS 1, 11 nêu vấn đề: Dựa vào hai phân số bằng nhau, ta đã biến đổi một phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số đ Ghi bài mới. Giáo viên có: 
=
 -1 3 
 2 -6
Em hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thức nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
HS trả lời và rút ra nhận xét
Giáo viên: Dựa vào nhận xét trên ?1
Học sinh làm miệng ? 2
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở tiểu học và qua các ví dụ trên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số
Học sinh ........
Giáo viên nhấn mạnh điều kiện của số nhân số chia trong công thức
=
=
Với m ẻ z, m ạ0
a a.m 
b b.m 
Với n ẻ Ư (a,b)
a a: n 
b b: n
 Giáo viên trở về ví dụ: 
=
-52 52 
-71 71
 Ta có thể giải thích phép biến đổi 
dựa vào tính chất cơ bản như thế nào ?
Học sinh: Nhân cả tử và mẫu với (-1)
Bài tập: Điền số thích hợp vào 
=
=
-1 3 ; - 4
 2 - 12 6
 Bài tập 11, 12
1. Nhận xét (-3)
=
=
 - 1 3
 2 -6
 (- 3)
 (-2)
 - 4 2
 -1 2 6
 (-2)
Nhận xét: 
- Nếu ta nhận cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số ạ 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho
- Nếu ta chia.
?1
=
-1 3 
 2 -6 
:(-4)
.(-3)
Vì nhân tử và mẫu của PS -1/2 với (-3) 
=
=
 - 1 3 - 4 1
 2 6 - 8 2
 .(-3) : (- 4)
: (-5)
=
 5 -1
 - 10 2
 : (- 5)
?2
II. Tính chất cơ bản của phân số
mẻ z ; m ạ 0
=
 a a.m 
 b b. m 
nẻ ư (a,b) 
=
 a a: n 
 b b: n 
GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương 
Học sinh làm ?3
GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỷ.
HS đọc SGK
GV: Hãy viết số hữu tỷ 1/2 dưới dạng các phân số khác nhau.
HS: .........
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số.
HS làm bài tập đúng, sai trên bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm BT 14.
HS hoạt động nhóm: Mối nhóm 4 HS, làm 3 chữ cái.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất
- Bài tập: 11 đ 13; 20 đ 24 SBT.
?3
=
=
1, 5 -5 ; - 4 4
 -17 17 -14 11
=
Với a, b ẻ z ; b < 0
a -a 
b -b 
=
=
=
=
2, 2 - 4 2 4 - 6
 3 6 -3 -6 9
 Bài tập: Đúng hay sai
= 
a) - 13 2
 - 39 6
= 
b) - 8 10
 4 - 6
= 
c) 9 3
 10 4
	 Ngày tháng năm 
Tiết 72
rút gọn phân số
A. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
HS hiểu thế nào là phân số tối giản, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi các ví dụ.
Học sinh làm tốt bài tập về nhà.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt dộng của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng tổng quát. Chữa BT 12.
HS2: Chữa bài tập 19 SBT
Hỏi thêm: Khi nào các phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số
GV đặt vấn đề:
=
 - 21 - 3
 28 4
Phân số -3/4 đơn giản hơn phân số ban đầu. Ta đã rút gọn phân số -21/28. Vậy cách rút gọn như thế nào?
HS: ......
GV giới thiệu bài mới và đưa ra ví dụ
HS trình bày
GV ghi lên bảng - Hỏi: Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
HS: Dựa vào tính chất cơ bản.
GV: Để rút gọn 1 phân số ta làm thế nào? HS: .........
GV đưa ra ví dụ 2
HS làm ?1
GV: Qua các ví dụ trên hãy rút ra quy tắc?
HS: .............
GV nhấn mạnh ........
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản. 
GV: ở các bài tập trên, tại sao dừng lại ở kết quả -1/2; -6/11; 1/3.
HS: Vì không rút gọn được nữa.
GV: Hãy tìm ƯC của tử và mẫu của mỗi phân số trên. HS: ........ ± 1.
GV: Giới thiệu phân số tối giản.
HS làm ?2
GV: Làm thế nào để đưa 1 phân số chưa tối giản về tối giản.
HS: Rút gọn.
GV đưa ra bài tập - HS trình bày.
GV: Vậy để có thể rút gọn 1 lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ta phải làm thế nào?
HS: Rút ra nhận xét (Chú ý)
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc.
BT 16, 17 đ 20 SGK, 25, 26 SBT
I. Cách rút gọn phân số:
1) Ví dụ 1: 
Xét phân số: 28 
 42 
=
=
 28 14 2 
 42 21 3
2) Ví dụ 2:
=
=
 - 4 (- 4) : 4 - 1
 8 8 : 4 2
?1
a) -5/10
b) 18/-33
c) 19/57
d) -36/-12
Quy tắc: SGK
II. Phân số tối giản
?2
 - 1 ; 9
 4 16 
Bài tập: Rút gọn về phân số tối giản:
 3 ; - 4 ; 14 
 6 12 63
Chú ý: SGK
Bài tập 15
Bài 17 a, d
	 Ngày tháng năm 
Tiết 73
luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi các ví dụ.
Học sinh làm tốt bài tập về nhà.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp:
 Hoạt động của GV và HS	Ghi bảng
Hoạt dộng 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu quy tắc rút gọn một phân số.
Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào ? Chữa bài 25.
HS2: Thế nào là phân số tối giản? Chữa bài tập 19.
Giáo viên nhận xét điều chỉnh
Hoạt dộng 2: Luyện tập
GV đưa ra bài tập 20 - HS đọc đề ra
GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào ?
HS: Ta cần rút gọn các phân số đã cho HS trình bày
GV: Còn cách nào khác không?
HS: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau
=
Vì(-9)(-11) = 33.3 = 99
-19 3 
 33 -11
 GV lưu ý cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số ?
GV đưa ra bài 21: HS hoạt động nhóm
GV: Muốn tìm phân số không bằng các phân số còn lại ta làm thế nào?
Giáo viên đưa ra bài 27
Giáo viên hướng dẫn học sinh cùng làm bài a, b
Học sinh lên bảng trình bày c, f
GV nhấn mạnh: Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút ra gọn được.
GV đưa ra bài tập 22 trên bảng phụ - HS điền vào ô trống.
GV yêu cầu học sinh tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
- Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Giáo viên đưa ra bài tập 26
Học sinh đọc đề ra và tóm tắt bài toán
Giáo viên: làm thế nào để tìm được
Bài 20: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây;
=
=
- 9 -3 =
=
 - 3 
 33 11 -11
=
 15 5 
 9 3
=
=
 60 - 60 -12
- 95 95 19
Bài 21: Rút gọn phân số
=
=
 -7 -1 ; 12 2 
 12 6 18 3
=
=
=
 3 -3 -1 ; -9 -1
-18 18 6 54 6
=
=
 -7 3 -9 Và 
 42 18 54 
=
 12 -10 
14
20
 18 -15 
Vậy phân số cần tìm là 
Bài 27:
=
=
=
 a, 4.7 4.7 7 7 
 9.32 9.4.8 9.8 72
=
=
b, 9.6 - 9.3 9 (6 -3) 3 
 18 9. 2 2
=
=
c, 3. 21 3.3.7 3 
 14 . 15 2.7.3.5 10 
=
8
=
f, 49 +7 . 49 49 (1+7) 
 49 49 
Bài 22: Bảng Phụ 
Cách làm:
ị
Cách1:
=
 2 x 
 3 60 
=
 2.60 40
=
x
 3 
=
=
Cách2:
Cách 2: 2 2.20 40 
 3 3.20 60 
Bài 26:
Tổng số 1400 cuốn
Sách toán 600 cuốn
Sách văn 360 cuốn
Sách ngoại ngữ 108 cuốn
Sách tin học 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh
truyện tranh? HS ......
Hỏi: Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách,
Tương tự với các loại sách khác
 Học sinh lên bảng trình bày
1 em tính số phần sách văn, n/n 
 297
1400
1 em tích số phần của sách tin và truyện tranh,
GV hỏi: tại sao không rút gọn được nữa ? 
HS
GV đưa ra bài tập 27 trên bảng phụ
GV yêu cầu học sinh trả lời và rút gọn lại
=
=
 10 + 5 15 3 
 10 +10 20 4
Hoạt dộng 3: Hướng dẫn về nhà ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng
Bài tập 23 đ 26
 29 đ 34 SBT
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của 
tổng số sách
Giải: Số truyện tranh là:
1400-(600+360+108 +35) =297 (cuốn)
Số sách toán chiếm
=
tổng số sách
 600 3 
 1400 7 
Số sách văn chiếm
=
tổng số sách
 360 9 
 1400 35 
 Số sách ngoại ngữ chiếm
=
 108 27 
 1400 350
Số sách Tin học chiếm 
=
 35 1 
297
1400
1400 40
Số truyện tranh chiếm
 Bài 27 : bảng phụ
	Ngày tháng năm 
Tiết 74
Luyện tập
A. Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kỷ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng bài tập, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. 
Phát triển tư duy cho học sinh
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên chuẩn bị bảng phụ ghi bài tập
Học sinh làm tốt các bài tập về nhà
C. Các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt dộng của giáo viên và học sinh Ghi bảng
Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ
HS1 chữa bài 34
Hỏi thêm: Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm?
HS2: Chữa bài 31 SBT
Hoạt động 2: Luyện tập
Giáo viên đưa ra bài tập 25.
15
39
HS đọc đề ra - GV hỏi: Muốn viết các phân số bằng phân số 
mà tử số và mẫu số là các số tự nhiên có 2 chữ số. Đầu tiên ta phải làm gì?
GV: Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu PS bằng PS: 15/39.
HS: Có vô số phân số.
Bài 31: Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
5000 - 3500 = 1500 (lít)
1500
5000 c
=
 5
13 c
Vậy lượng nước cần bơm tiếp
bằng 
15
39 c
 5
13 c
=
Bài 25: 
ta viết gọn phấn số 
Ta lần lượt nhân cả tử cả mẫu với cùng 1 số tự nhiên
5
13 c
10
26 c
15
39 c
20
52 c
25
65 c
=
=
=
=
30
78 c
35
91 c
=
=

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 6(8).doc