1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức cho HS.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ
HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở.
1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
2/ Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3/ Nêu thứ tự trong N, trongZ. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC: Kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Tiết:55 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 1)
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N,N*,Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức cho HS.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học tập bộ môn
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , bảng phụ
HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở.
1/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ?
2/ Thế nào là tập N,N*,Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3/ Nêu thứ tự trong N, trongZ. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4/ Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
3/ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định: KDHS:61
4.2 KTBC: Kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: ôn tập về cách viết tập hợp
GV:Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
HS: nêu lại cách viết tập hợp
GV: Cho ví dụ?
HS: cho ví dụ
GV: Ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
Hoạt động 2:Số phần tử của tập hợp:
GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
GV: ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.
HS: Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
GV: nhận xét
Hoạt động 3: Tập hợp con:
GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. cho ví dụ ? ( đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ ).
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
HS: Nếu AB và BA thì A = B
Hoạt động 4: Giao của hai tập hợp:
GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phân tử chung của hai tập hợp đó.
Hoạt động 5: Tập N, tập Z:
Khái niệm về tập N, tập Z:
GV: Thế nào là tập ? Tập *, tập ? Biểu diễn các tập hợp đó.
(đưa kết luận lên màn hình).
HS: tập N là tập hợp các số tự nhiên
N= {0; 1; 2; 3.}
+ N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z= {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
HS: N* là một tập con củaN, N là một tập con của Z.
GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
HS: N*NZ
GV: vẽ sơ đồ lên bảng
Z
N
N*
GV:Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
HS: Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Hoạt động 6: Thứ tự trong N, trong Z:
GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a< b thì vị trí điểm a như thế nào so với điểm b.
HS: Biểu diễn các số trên trục số.
Tìm số liền trước và số liền sau.
Nêu quy tắc so sánh 2 số nguyên.
1/Ôn tập chung về tập hợp:
a/ Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
Để viết một tập hợp thường có hai cách:
+Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {xN/x<4}
b/ Số phần tử của tập hợp:
Ví dụ: A = {3}
B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; }
N = {0; 1; 2; 3; . . .}
C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
c/ Tập hợp con:
Ví dụ:
H = {0;1}
K = {0; 1; 2}
Thì HK
Nếu AB và BA thì A = B
d/ Giao của hai tập hợp:
Ví dụ: A = { 3; 4; 7}
B = { 3; 7}
A B = { 3; 7}
e/ Tập N, tập Z:
Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N= {0; 1; 2; 3.}
+N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
N*= { 1; 2; 3; . . .}
+ Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Z = {. . . -2; -1; 0; 1; 2. . .}
N*NZ
f/ Thứ tự trong N, trong Z:
Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia
a a.
4.4 Củng cố, luyện tập
Củng cố từng phần qua các hoạt động
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôân lại các kiến thức đã học.
+ Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập: giá trị tuyệt đối của số nguyên quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
+ Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong .
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: