Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập (bản 3 cột)

A. MỤC TIÊU

• Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.

• Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.

• Áp dụng rút gọn phân số vào một bài toán có nội dung thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi và bài tập.

Phiếu học tập của học sinh.

• HS: Giấy trong, bút dạ.

Ôn tập kiến thức từ đầu chương.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1

KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

GV nêu câu hỏi kiểm tra:

- HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số?

Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?

Chữa bài tập 25(a,d)

Rút gọn thành phân số tối giản

a) b)

- HS2: Thế nào là phân số tối giản?

Chữa bài tập 19

Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)

25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2

- GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số.

Hỏi: 1 m2 bằng bao nhiêu dm2,

 bằng bao nhiêu cm2.

Cho điểm HS. Hai HS lên bảng kiểm tra.

- HS1: Nêu quy tắc rút gọn phân số . Việc rút gọn phân số là dựa trên tính chất cơ bản của phân số.

Chữa bài tập 25 SBT

Kết quả:

a) b)

- HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản .

Chữa bài tập 19 SGK.

25 dm2 =

36 dm2 =

450 cm2 =

575 cm2 =

HS nhận xét bài của bạn.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 74: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU
Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
Áp dụng rút gọn phân số vào một bài toán có nội dung thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) ghi câu hỏi và bài tập. 
Phiếu học tập của học sinh.
HS: Giấy trong, bút dạ.
Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số?
Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào?
Chữa bài tập 25(a,d) 
Rút gọn thành phân số tối giản 
a)	 	b)	
HS2: Thế nào là phân số tối giản?
Chữa bài tập 19 
Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)
25 dm2; 36 dm2; 450 cm2; 575 cm2
GV: Yêu cầu HS nói rõ cách rút gọn các phân số.
Hỏi: 1 m2 	bằng bao nhiêu dm2,
	bằng bao nhiêu cm2.
Cho điểm HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Nêu quy tắc rút gọn phân số . Việc rút gọn phân số là dựa trên tính chất cơ bản của phân số.
Chữa bài tập 25 SBT
Kết quả: 
a)	b)
HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản .
Chữa bài tập 19 SGK.
25 dm2 = 
36 dm2 = 
450 cm2 =
575 cm2 = 
HS nhận xét bài của bạn.
Hoạt động 2 
LUYỆN TẬP (35 ph)
Bài 20 
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau đây:
GV: Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào?
Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản. (GV gọi HS lên bảng)
Ngoài cách này, ta còn cách nào khác?
Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số. 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 21 .
Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
GV kiểm tra thêm vài nhóm khác.
Bài 27 
Rút gọn:
a)	d)	
b)	f)	
GV hướng dẫn HS cùng làm phần a và d.
Phần b và f, HS chuẩn bị rồi gọi 2 em lên bảng giải, mỗi em làm 1 phần.
GV nhấn mạnh: trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được.
Bài 22 .
Điền số thích hợp vào ô vuông
GV yêu cầu HS tính nhẩm ra	 kết quả và giải thích cách làm.
Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau.
hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số.
Bài 26 Toán đố.
GV đưa đề lên màn hình. Yêu cầu HS đọc tóm tắt đề:
Tổng số: 1400 cuốn
Sách toán: 600 cuốn
Sách văn: 360 cuốn
Sách ngoại ngữ: 108 cuốn
Sách tin học: 35 cuốn
Còn lại là truyện tranh.
Hỏi mỗi loại chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
GV: Làm thế nào để tìm được số truyện tranh?
Số sách toán chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?
Tương tự với các loại sách khác.
Gọi 2 HS lên bảng làm tiếp.
1 em tính số phần của sách Văn và Ngoại ngữ.
1 em tính số phần của sách Tin học và Truyện tranh
GV hỏi tại sao phân số không rút gọn được nữa?
Hãy phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
Bài 27 
Đố: Một học sinh đã "rút gọn" như sau:
Đúng hay sai?
- Hãy rút gọn lại.
HS: Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh.
HS lên bảng rút gọn:
	Ta còn có thể dựa vào định nghĩa 	hai phân số bằng nhau.
 vì (-9).(-11)=33.3 (=99)
 vì 15.3=9.5 (=45)
HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết.
Bài giải:
Rút gọn các phân số:
Vậy:	
	Và 	
Do đó phân số cần tìm là .
Một nhóm trình bày bài giải.
a)	
d)	
b)	
f)	
Học sinh làm việc cá nhân và cho biết kết quả
Ví dụ:
Cách 1: 
Cách 2: 
HS: số truyện tranh là:
1400 - (600 + 360 + 108 + 35) = 	297 (cuốn)
Số sách Toán chiếm: tổng số sách
Số sách Văn chiếm: tổng số sách
Số sách Ngoại ngữ chiếm: tổng số sách
Số sách tin học chiếm: tổng số sách
Số truyện tranh chiếm: tổng số sách
HS:	297 = 33.11
	1400= 23.57
	Vậy tử và mẫu nguyên tố cùng nhau	 nên phân sốlà tối giản. 
HS: Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ¹ 1 của chúng.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn ở dạng tổng.
Bài tập về nhà số 23, 25, 26 trang 16 SGK và số 29, 31, 32, 34 trang 7, 8 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 74.doc