I- MỤC TIÊU
• Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N+, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
• Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
• Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập.
1) Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
2) Thế nào là tập N, N*, Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
3) Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
4) Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
• GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các kết luận và bài tập (hoặc bảng phụ), phấn màu, thước có chia độ.
• HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ, thước kẻ có chia độ.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1 (15 ph)
1) Ôn tập chung về tập hợp
a) Cách viết tập hợp - ký hiệu
- GV: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào?
- Cho ví dụ?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng.
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b) Số phần tử của tập hợp:
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng.
- Lấy ví dụ về tập hợp rỗng.
3) Tập hợp con:
- GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ. (đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình)
- GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
4) Giao của hai tập hợp
- GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
- HS: Để viết một tập hợp thông thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
- HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3} hoặc
A = {x N | x <>
- HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
Ví dụ: A = {3}
B = {-2; -1; 0; 1; 2}
N = {0; 1; 2; 3}
C = . Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
- HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Ví dụ: H = {0; 1}
K = {+1; +2}
Thì H K
- HS: Nếu A B và B A thì A = B.
- HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Tiết 53 $8. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) I- MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N+, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Cho HS các câu hỏi ôn tập. Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? Cho ví dụ. Thế nào là tập N, N*, Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó. Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên. Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số. GV: Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi các kết luận và bài tập (hoặc bảng phụ), phấn màu, thước có chia độ. HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở. Giấy trong, bút dạ, thước kẻ có chia độ. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 (15 ph) 1) Ôn tập chung về tập hợp a) Cách viết tập hợp - ký hiệu - GV: Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? - Cho ví dụ? - GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng. - GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. b) Số phần tử của tập hợp: - GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ? GV ghi các ví dụ về tập hợp lên bảng. - Lấy ví dụ về tập hợp rỗng. 3) Tập hợp con: - GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ. (đưa khái niệm tập hợp con lên màn hình) - GV: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? 4) Giao của hai tập hợp - GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? - HS: Để viết một tập hợp thông thường có hai cách. + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. - HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A = {0; 1; 2; 3} hoặc A = {x Î N | x < 4} - HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Ví dụ: A = {3} B = {-2; -1; 0; 1; 2} N = {0; 1; 2; 3} C = f. Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 - HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Ví dụ: H = {0; 1} K = {+1; +2} Thì H Ì K - HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B. - HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Hoạt động 2 (27 ph) 2) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z - GV: Thế nào là tập N?, tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó. (đưa kết luận lên màn hình) - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? GV vẽ sơ đồ lên bảng. N* N Z - Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z? b) Thứ tự trong N, trong Z. - GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z. (đưa kết luận lên màn hình) - Cho ví dụ? - Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí điểm a so với b như thế nào? - Biểu diễn các số sau trên trục số: 3; 0; -3; -2; 1 Gọi HS lên bảng biểu diễn. - Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (-2) - Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên màn hình). - GV: a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần. -97; 10; 0; 4; -9; 100 - HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; ...} + N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. N* = {1; 2; 3; ...} + Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm. Z = {... -2; -1; 0; 1; 2 ...} - HS N* là một tập con của N, N là một tập con của Z. N* Ì N Ì Z - Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - HS: Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được ký hiệu là a < b hoặc b > a -5 < 2; 0 < 7 - HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b. - HS lên bảng biểu diễn. - Số có số liền trước là (-1), có số liền sau là (+1). - Số (-2) có số liền trước là (-3), có số liền sau là (-1). HS: Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. - HS: làm bài tập a) -15; -1; 0; 3; 5; 8 b) 100; 10; 4; 0; -9; -97 Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Ôn lại các kiến thức đã ôn. - Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 (SBT) và bài 23, 27, 32 trang 57, 58 (SBT). - Làm câu hỏi ôn tập. 1- Phát biểu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, qui tắc cộng 2 số nguyên, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc. 2- Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
Tài liệu đính kèm: