Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2008-2009 - Võ Văn Đồng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2008-2009 - Võ Văn Đồng

- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm ? 1 ? 2 .

- HS: .

- GV: Cho lớp nhận xét và chốt lại.

- HS: .

- GV: Yêu cầu HS nhận xét về việc thực hiện khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước và có dấu “-“đằng trước?

- HS: .

- GV: Chốt lại yêu cầu HS đọc qui tắc sgk.

- HS: .

- GV: Cho HS vận dụng qui tắc làm ví dụ.

- HS: .

-GV: Nêu 2 cách bỏ ngoặc:

 - Bỏ ngoặc đơn trước.

 - Bỏ ngoặc vuông trước.

- GV: Gọi HS làm BT ? 3 .

- HS: .

- GV: Cho lớp nhận xét.

 1. Qui tắc dấu ngoặc:

 ? 1 a) Số đối của 2 là (-2).

 Số đối của (-5) là 5.

 Số đối của tổng 2 + (-5) là

 -[2 + (-5)] = -(-3) = 3.

 b) Tổng các số đối của 2 và -5 là

 (-2) + 5 = 3.

 Số đối của tổng 2 + (-5) là 3.

 Vậy: -[2 + (-5)] = (-2) + 5.

? 2 a) 7 + (5 - 13) = 7 + (-8) = -1

 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1

 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13).

 b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2) = 14

 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14

 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6

* Qui tắc: (sgk/84)

 Ví dụ: Tính nhanh:

 a) 1216 + [345 - (345 + 1216)]

 = 1216 + [345 - 345 - 1216]

 = 1216 - 1216 = 0

 b) (-548) - [(-548 + 249) - 49]

 = (-548) - [(-548) + 249 - 49]

 = (-548) + 548 - 249 + 49

 = -200

 ? 3 Tính nhanh:

 a) (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768

 = 768 - 768 - 39 = 0 - 39 = -39.

 b) (-1579) - (12 - 1579)

 = -1579 - 12 + 1579 = -12.

 Ho¹t ®éng 2: 2. Tæng ®¹i sè (12 phút)

GV: Giới thiệu phần này như sgk.

HS: Theo dõi.

GV: Cho HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số.

HS: .

GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số như sgk:

 - Thay đổi vị trí các số hạng.

 - Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước.

HS: Thực hiện các ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV.

GV: Nêu chú ý sgk/85. - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.

- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.

 VD: 21 + (-3) - (-15) - (+5)

 = 21 + (-3) + (+15) + (-5)

 = 21 -3 + 15 - 5.

* Trong một tổng đại số, ta có thể:

 - Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

 VD: 21 - 50 - 11 = 21 - 11 - 50

 = 10 - 50 = -40

 - Đặt dấu ngoặcđể nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

 VD: 128 - 83 - 17 = 128 - (83 + 17)

 = 128 - 100 = 28.

* Chú ý: (sgk/85).

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 51: Quy tắc dấu ngoặc - Năm học 2008-2009 - Võ Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 16 
TiÕt: 51	quy t¾c dÊu ngoÆc
	Ngµy so¹n: 18/12/2006	Ngµy d¹y: 19/12/2006
A. Môc tiªu:
Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho các số hạng vào trong ngoặc).
Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn, và các phép biến đổi trong tổng đại số.
B. ChuÈn bÞ:
GV: B¶ng phô ghi quy t¾c.
HS : ¤n tËp c¸c kiÕn thøc ®· häc.
C. TiÕn tr×nh d¹y , häc:
Ho¹t ®«ng
Ghi b¶ng
 Ho¹t ®éng 1: Quy t¾c dÊu ngoÆc (25 phót)
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày kết quả thảo luận của nhóm ? 1 ? 2 .
- HS: .......
- GV: Cho lớp nhận xét và chốt lại.
- HS: .......
- GV: Yêu cầu HS nhận xét về việc thực hiện khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước và có dấu “-“đằng trước?
- HS: ..........
- GV: Chốt lại yêu cầu HS đọc qui tắc sgk.
- HS: .......
- GV: Cho HS vận dụng qui tắc làm ví dụ.
- HS: .......
-GV: Nêu 2 cách bỏ ngoặc:
 - Bỏ ngoặc đơn trước.
 - Bỏ ngoặc vuông trước.
- GV: Gọi HS làm BT ? 3 .
- HS: .......
- GV: Cho lớp nhận xét.
1. Qui tắc dấu ngoặc:
 ? 1 a) Số đối của 2 là (-2).
 Số đối của (-5) là 5.
 Số đối của tổng 2 + (-5) là 
 -[2 + (-5)] = -(-3) = 3.
 b) Tổng các số đối của 2 và -5 là 
 (-2) + 5 = 3.
 Số đối của tổng 2 + (-5) là 3.
 Vậy: -[2 + (-5)] = (-2) + 5.
? 2 a) 7 + (5 - 13) = 7 + (-8) = -1
 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (-13).
 b) 12 - (4 - 6) = 12 - (-2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6
* Qui tắc: (sgk/84)
 Ví dụ: Tính nhanh:
 a) 1216 + [345 - (345 + 1216)]
 = 1216 + [345 - 345 - 1216]
 = 1216 - 1216 = 0
 b) (-548) - [(-548 + 249) - 49]
 = (-548) - [(-548) + 249 - 49]
 = (-548) + 548 - 249 + 49
 = -200
 ? 3 Tính nhanh:
 a) (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768
 = 768 - 768 - 39 = 0 - 39 = -39.
 b) (-1579) - (12 - 1579) 
 = -1579 - 12 + 1579 = -12.
 Ho¹t ®éng 2: 2. Tæng ®¹i sè (12 phút)
GV: Giới thiệu phần này như sgk.
HS: Theo dõi.
GV: Cho HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số.
HS: ........
GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số như sgk:
 - Thay đổi vị trí các số hạng.
 - Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-“ đằng trước.
HS: Thực hiện các ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Nêu chú ý sgk/85.
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
 VD: 21 + (-3) - (-15) - (+5) 
 = 21 + (-3) + (+15) + (-5)
 = 21 -3 + 15 - 5.
* Trong một tổng đại số, ta có thể:
 - Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
 VD: 21 - 50 - 11 = 21 - 11 - 50
 = 10 - 50 = -40
 - Đặt dấu ngoặcđể nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
 VD: 128 - 83 - 17 = 128 - (83 + 17)
 = 128 - 100 = 28.
* Chú ý: (sgk/85).
 Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp (7 phút)
GV: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?
HS: ...........
GV: Cho HS làm BT57a,b; 59/85.
HS: .........
GV(Hỏi thêm): Đúng hay sai? giải thích?
 a) 15 - (25 + 12) = 15 - 25 + 12
 b) 43 - 8 - 25 = 43 - (8 - 25)
HS: Trả lời và giải thích.
BT57. Tính tổng:
 a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (-17) + 17 + 5 + 8
 = 0 + 13 = 13
 b) 30 + 12 + (-20) + (-12)
 = 30 - 20 + 12 - 12 = 10 + 0 = 10
BT59. Tính nhanh:
 a) (2736 - 75) - 2736 = 2736 - 75 - 2736
 = 2736 - 2736 - 75 = 0 - 75 = -75
 b) (-2002) - (57 - 2002) 
 = -2002 - 57 + 2002 
 = -2002 + 2002 - 57 = 0 - 57 = -57
 Ho¹t ®«ng 5: H­íng dÉn vÒ nhµ ( 1 phót) 
- Học bài và làm bài tập 57cd, 58, 60.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 - Tiet 51.doc