I. MỤC TIÊU :
- Ôn các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa tập N, N+ và Z số và chữ số.
Thứ tự giữa các số trong tập N, Z. Biểu diễn số trên trục số.
- Rèn luyện kỹ năng các so sánh số nguyên, biểu diễn trên trục số.
- Hệ thống hoá kiến thức cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : giáo án , thước thẳng.
- Học sinh : xem lại kiến thức.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi
Ôn tập chung về tập hợp
a) Cách viết tập hợp. Kí hiệu
Để viết tập hợp ta có những cách nào?
GV gọi HS viết TH/A các số N nhỏ hơn 4.
Mỗi phần tử tập hợp được liệt kê mấy lần?
Một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Ví dụ?
b) Tập hợp con:
Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? Ví dụ?
Thế nào là tập hợp bằng nhau?
c) Giao của 2 tập hợp
GV cho HS làm BT
Tập N, Tập Z:
a) Tập N là gì? Hãy so sánh chỗ khác nhau của tập N+ với N ?
Tập Z là gì?
Hệ thống các tập nầy?
Tại sao phải mở rộng tập N thành tập Z
b) Thứ tự trong N và Z.
GV hỏi HS hãy nêu thứ thự trong Z? Cho Ví dụ?
_____________________________________>
-3 -2 -1 0 1 2 3
Hãy biểu diễn số -3 ; 5 ; 0 ; -1 ; 2 trên trục số
Sắp xếp số 5 ; -15 ; 8 ; -3 ; 0 theo thứ tự tăng dần và giảm dần
Để viết tập hợp con có 2 cách
* Liệt kê các phần tử
* Chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử TH
* A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
* A = { x N / x < 4="" }="">
Liệt kê 1 lần, tuỳ ý.
Một tập hợp có 1, vô số hoặc 0 có phần tử nào.
A = { 5 }
B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 . . .}
C =
Nếu các phần tử A đều thuộc tập hợp B thì A là con của B
A = { a, b }
B = { 1 ; a ; b}
thì A B
Giao của 2 tập hợp gồm các phần tử thuộc chung của 2 tập đó
Tập N là tập các số N
Tập N+ không có phần tử 0 ≠ với tập N
Tập Z là tập gồm các phần tử N và số âm.
N+ N Z.
Mở rộng để phép trừ luôn thực hiện được và biểu thị các đại lượng ở hai hướng ngược nhau.
Trong 2 số khác nhau có 1 số nhỏ hơn.
Kí hiệu a < b="" khi="" trên="" trục="" số="" điểm="" a="" bên="" trái="">
HS làm vào BT.
Tăng -15 ; -5 ; -3 ; 0 ; 8
Giảm 8 ; 0 ; -3 ; -5 ; -15
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Ôn tập về tập hợp
Có hai cách viết tập hợp b.
+ Liệt kê phần tử
+ Chỉ ra tính đặc trưng của các phần tử
Kí hiệu: ;; ; .
Tập hợp con Tập hợp
H = { 0 , 1 }
B = { 5; 1 ; 0 ; 3 }
Thì H B
Nếu A B và B A
Thì A = B
Giao của hai tập hợp là tập hợp gồm các phần tử chung 2 tập đó
Tuần 17 Tiết 52 : ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : - Ôn các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa tập N, N+ và Z số và chữ số. Thứ tự giữa các số trong tập N, Z. Biểu diễn số trên trục số. - Rèn luyện kỹ năng các so sánh số nguyên, biểu diễn trên trục số. - Hệ thống hoá kiến thức cho HS. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : giáo án , thước thẳng. - Học sinh : xem lại kiến thức. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Ôn tập chung về tập hợp a) Cách viết tập hợp. Kí hiệu Để viết tập hợp ta có những cách nào? GV gọi HS viết TH/A các số N nhỏ hơn 4. Mỗi phần tử tập hợp được liệt kê mấy lần? Một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Ví dụ? b) Tập hợp con: Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B? Ví dụ? Thế nào là tập hợp bằng nhau? c) Giao của 2 tập hợp GV cho HS làm BT Tập N, Tập Z: a) Tập N là gì? Hãy so sánh chỗ khác nhau của tập N+ với N ? Tập Z là gì? Hệ thống các tập nầy? Tại sao phải mở rộng tập N thành tập Z b) Thứ tự trong N và Z. GV hỏi HS hãy nêu thứ thự trong Z? Cho Ví dụ? _____________________________________> -3 -2 -1 0 1 2 3 Hãy biểu diễn số -3 ; 5 ; 0 ; -1 ; 2 trên trục số Sắp xếp số 5 ; -15 ; 8 ; -3 ; 0 theo thứ tự tăng dần và giảm dần Để viết tập hợp con có 2 cách * Liệt kê các phần tử * Chỉ ra tính đặc trưng cho các phần tử TH * A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 } * A = { x N / x < 4 } Liệt kê 1 lần, tuỳ ý. Một tập hợp có 1, vô số hoặc 0 có phần tử nào. A = { 5 } B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 . . .} C = Nếu các phần tử A đều thuộc tập hợp B thì A là con của B A = { a, b } B = { 1 ; a ; b} thì A B Giao của 2 tập hợp gồm các phần tử thuộc chung của 2 tập đó Tập N là tập các số N Tập N+ không có phần tử 0 ≠ với tập N Tập Z là tập gồm các phần tử N và số âm. N+ N Z. Mở rộng để phép trừ luôn thực hiện được và biểu thị các đại lượng ở hai hướng ngược nhau. Trong 2 số khác nhau có 1 số nhỏ hơn. Kí hiệu a < b khi trên trục số điểm a bên trái b HS làm vào BT. Tăng -15 ; -5 ; -3 ; 0 ; 8 Giảm 8 ; 0 ; -3 ; -5 ; -15 ÔN TẬP HỌC KỲ I Ôn tập về tập hợp Có hai cách viết tập hợp b. + Liệt kê phần tử + Chỉ ra tính đặc trưng của các phần tử Kí hiệu: ;; ³; £ . Tập hợp con Tập hợp H = { 0 , 1 } B = { 5; 1 ; 0 ; 3 } Thì H B Nếu A B và B A Thì A = B Giao của hai tập hợp là tập hợp gồm các phần tử chung 2 tập đó 4) Củng cố : 5) Hướng dẫn về nhà : Ôn lại các bài đã ôn Ôn qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên, cộng 2 số Z trừ 2 số nguyên, bỏ dấu ngoặc. Dạng tổng quát tính chất cộng trong z. * RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: