I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên .
- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí.
2. Kĩ năng:
- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
a. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
b. ĐDDH: máy tính bỏ túi.
2/ Học sinh: máy tính bỏ túi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tuần: 17 Tiết: 51 Ngày soạn: 21/11/2009 Ngày dạy: 30/11/2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên . - Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên. 3. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. ĐDDH: máy tính bỏ túi. 2/ Học sinh: máy tính bỏ túi. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: HĐGV HĐHS Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? - Chữa bài tập 39 câu a: SGK HS2: Chữa bài tập 40: SGK ĐS: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 3. Luyện tập: Hoạt động 1: Sửa BT 41/SGK.79 - Cho HS làm việc cá nhân. - Ba HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét Hoạt động 2: Sửa BT 42/SGK.79 - Cho HS làm việc cá nhân. - Vận dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính nhanh. - Các số nguyên có giá trị tuyệt đốinhỏ hơn 10 gồm những số nào? - Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét Hoạt động 3: Sửa BT 43/SGK.80 - Yêu cầu HS đọc đề - Tóm tắt bài toán. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Một số HS lên bảng trình bày - Yêu cầu HS nhận xét Hoạt động 4: Sửa BT 46/SGK.80 - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi như SGK - Yêu cầu vận dụng hoàn thành bài tập 46. - Làm việc cá nhận vào nháp . - 3 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Làm việc cá nhân vào nháp . - 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện vào vở - Các nhóm làm bài - Đại diện 1 nhóm lên trình bày lời giải - Các nhóm khác nhận và hoàn thiện lời giải. - HS đọc SGK - Vận dụng làm bài tập 46 Bài tập 41 : SGK/79 a) (-38) + 28 = (-10) b) 273 + (-123) = 155 c) 99 + (-100) + 101 = 100 Bài tập 42:SGK/79 a) 217 + = + = 0 + 20 = 20 b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = = 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0 Bài tập 43 : SGK/80 a. Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 – 7).1 = 3 ( km) b. Vì vận tốc của hai ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là: (10 + 7).1 = 17 (km) Bài tập 46: SGK/80 4. Củng cố: Xen kẽ sau mỗi BT 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK - Xem lại các bài đã chữa. - Làm các bài tập 44, 45: SGK. - Xem trước bài tiếp theo . - lắng nghe về thực hiện IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: