I. MỤC TIÊU.
F Hs hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc)
F Hs biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: soạn bài
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
1. KIỂM BÀI CŨ. (10)
1. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu
Tính : 99+(-100) +101
2. Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.
Tính: 7 – (-9) –3
3. Điền số thích hợp vào ô trống:
a -15 0
-a -2 -(-3)
Nhận xét: Số đối của –a là –(-a)=a
2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: QUY TẮC DẤU NGOẶC
BÀI 8. QUY TẮC DẤU NGOẶC I. MỤC TIÊU. Hs hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và đưa số hạng vào trong dấu ngoặc) Hs biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. II. CHUẨN BỊ. Gv: giáo án, SGK, bảng phụ. Hs: soạn bài III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY. 1. KIỂM BÀI CŨ. (10’) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu Tính : 99+(-100) +101 Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Tính: 7 – (-9) –3 Điền số thích hợp vào ô trống: a -15 0 -a -2 -(-3) Nhận xét: Số đối của –a là –(-a)=a 2. DẠY BÀI MỚI. Hoạt động 1: QUY TẮC DẤU NGOẶC Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG Gv yêu cầu Hs làm ?1 a) Tìm số đối của: 2; (-5); 2+(-5) b) So sánh số đối của tổng 2+(-5) với tổng các số đối của 2 và (-5) Gv yêu cầu 2 Hs lên bảng làm ?2. Tính và so sánh kết quả a) 7+(5-13) và 7+5+(-13) b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 Gv yêu cầu Hs tìm sự khác nhau của hai vế của ví dụ trên. Từ đó rút ra quy tắc. Gv cho ví dụ và hướng dẫn Hs làm Gv yêu cầu Hs làm ? 3. (768 –39) –768 à Trước dấu ngoặc không có dấu ta hiểu là dấu + (-1579) – (12 – 1579) Gv yêu cầu Hs tự cho 1 ví dụ và tính à Hs làm ?1 a) Số đối của: 2 là –2 Số đối của: (-5) là 5 Số đối của: 2+(-5) là –[2+(-5)] b) Số đối của tổng 2+(-5) là –[2+(-5)]=3 Tổng các số đối của 2 và (-5) là (-2)+5=3 Vậy: –[2+(-5)]=(-2)+5 à 2 Hs làm ?2.a 7+(5-13)=7+(-8)= -1 7+5+(-13)=12+(-13)=-1 Vậy: 7+(5-13)=7+5+(-13) à 2 Hs làm ?2.b. 12 – (4 - 6) =12-(-2) =12+2=14 12 – 4 + 6= 8 + 6 = 14 Vậy: 12–(4 - 6) =12 – 4 + 6 à Hs nêu nhận xét và rút ra quy tắc dấu ngoặc. à Hs làm ?3. (768 –39) –768 =768 – 39 – 768 = - 39 (-1579) – (12 – 1579) =(-1579) – 12 + 1579 = -12 à Hs cho ví dụ rồi tính. Ví dụ: 7+(5-13)=7+5+(-13) 12–(4 - 6) =12 – 4 + 6 Quy tắc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, thì ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc: Dấu + thành dấu – Dấu – thành dấu + Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Ví dụ: Tính nhanh. 324+[112 – (112+324)] = 324 +112 – (112+324) =324+112 – 112 – 324 =324 – 324 =0 17’ Hoạt động 2: TỔNG ĐẠI SỐ Gv cho Hs đọc phần 2 và hướng dẫn Hs cách viết bỏ hết tất cả các dấu của phép và dấu ngoặc Gv giới thiệu các phép biến đổi trong 1 tổng đại số Gv nêu chú ý SGK à Hs đọc phần 2, rút ra nhận xét thông qua ví dụ Ví dụ: 5+(-3)-(-6)-7 =5 + (-3) + 6 +(-7) =5 – 3 + 6 – 7 Trong một tổng đại số ta có thể: + Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng a - b - c = -b +a – c + Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý, nếu trước dấu ngoặc có dấu “-” thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. a – b –c =a – (b+c) Ví dụ: 284 – 75 –25 =284 – (75+25) =284 – 100 =184. 10’ 3. CỦNG CỐ. (5’) Nêu quy tắc dấu ngoặc Bài 59 (2736 –75) – 2736 = 2736 – 75 – 2736 = -75 ( -2002) – (57 – 2002) = (-2002) – 57 +2002 = -57 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’) Bài 58. Đơn giản biểu thức. x+ 22+(-14)+52 =x +22 + 52 + (-14) =x+74+(-14) =x+60 (-90) – (p+10) +100 =(-90) – p – 10 +100 =(-90)+(-10)+100+(-p) =-p Học thuộc quy tắc Làm bài tập: 57; 58; 60 89; 90; 91; 92 (SBT) 5. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: