I – MỤC TIÊU :
1/- Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc phép trừ trong Z
2/- Kỹ năng : Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên
3/- Thái độ : Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tương ( toán học ) liệt kê và phép tương tự
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Bảng phụ ghi bài tập ? qui tắc và công thức, BT, VD
2/- Đối với HS : Ôn nội dung bài học cũ, xem trước bài mơí
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/- Hoạt động 1 :
a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số
b)- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
_ Sửa bài tập 40/79
Hs1: Trả lời câu hỏi của Gv
HS2: Sửa bài tập 40/79
1/ Hiệu của hai số nguyên
Ví dụ :
3 -8 = 3 +(-8 ) = -5
(-3) -(-8 )= (-3 )+8=5
Qui tắc :
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a vơí số đối của b
a - b = a + ( - b )
2/ - Hoạt động 2 :
HĐ 2.1 : Đặt câu hỏi phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
_ Đặt vấn đề trong tập hợp Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào ?
HĐ 2.2 : Treo bảng phụ ghi BT
Thực hiện các phép tính và rút ra kết luận
3-1 và 3+(-1)
3-2 và 3+(-20
3-3 và 3+(-3)
Tương tự tính
3-4 = ? 3-5 = ?
HĐ 2.3 : Treo bảng phụ ghi VD "b" SGK
HĐ 2.4 : Qua ví dụ ta thấy muốn trừ đi một
số nguyên ta có thể làm như thế nào ?
_ Nêu qui tắc trừ số nguyên
_Cho hs điền tiếp phần công thức a- b
_Áp dụng : Thự hiện tính
3-8 =
3-(-8) =
HĐ 2.5 : Nhấn mạnh khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ chuyển phép trừ thành phép cộng vơí số đối của phép trừ
HĐ 2.6 : Giới thiệu nhận xét SGK
HS trả lòi khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
HS giải bài tập và rút ra nhận xét
3-1 = 3+(-1) = 2
3-2 = 3 +(-2 ) =1
3-3 = 3+(-3) =0
Tương tự :
3-4 = 3+(-4)=-1
3-5 = 3+(-5)=-2
Xét tiếp ví dụ phần b
Hs muốn trừ đi 1số nguyên ta có thể cộng vơí số đối của nó
_Lập hai qui tắc trừ số nguyên SGK
a - b = a +(- b)
HS làm BT áp dụng
3- 8 = 3+ (-8 ) = -5
3- (- 8 ) = 3+8 = 11
Hs làm BT 47/82 SGK
2 -7 = 2+ (-7 ) = -5
1-(-2) = 1+2=3
(-3) -4 =(-3)+(-4) =-7
-(3) -(-4) = -3 +4 = 1
Tuần : 16 Tiết : 50 Ngày soạn : . Ngày dạy : .. Tên bài: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I – MỤC TIÊU : 1/- Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc phép trừ trong Z 2/- Kỹ năng : Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên 3/- Thái độ : Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tương ( toán học ) liệt kê và phép tương tự II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Bảng phụ ghi bài tập ? qui tắc và công thức, BT, VD 2/- Đối với HS : Ôn nội dung bài học cũ, xem trước bài mơí III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/- Hoạt động 1 : a)- Ổn định : Kiểm tra sĩ số b)- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu _ Sửa bài tập 40/79 Hs1: Trả lời câu hỏi của Gv HS2: Sửa bài tập 40/79 1/ Hiệu của hai số nguyên Ví dụ : 3 -8 = 3 +(-8 ) = -5 (-3) -(-8 )= (-3 )+8=5 Qui tắc : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a vơí số đối của b a - b = a + ( - b ) 2/ - Hoạt động 2 : HĐ 2.1 : Đặt câu hỏi phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào ? _ Đặt vấn đề trong tập hợp Z các số nguyên, phép trừ thực hiện như thế nào ? HĐ 2.2 : Treo bảng phụ ghi BT Thực hiện các phép tính và rút ra kết luận 3-1 và 3+(-1) 3-2 và 3+(-20 3-3 và 3+(-3) Tương tự tính 3-4 = ? 3-5 = ? HĐ 2.3 : Treo bảng phụ ghi VD "b" SGK HĐ 2.4 : Qua ví dụ ta thấy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm như thế nào ? _ Nêu qui tắc trừ số nguyên _Cho hs điền tiếp phần công thức a- b _Áp dụng : Thự hiện tính 3-8 = 3-(-8) = HĐ 2.5 : Nhấn mạnh khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ chuyển phép trừ thành phép cộng vơí số đối của phép trừ HĐ 2.6 : Giới thiệu nhận xét SGK HS trả lòi khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ HS giải bài tập và rút ra nhận xét 3-1 = 3+(-1) = 2 3-2 = 3 +(-2 ) =1 3-3 = 3+(-3) =0 Tương tự : 3-4 = 3+(-4)=-1 3-5 = 3+(-5)=-2 Xét tiếp ví dụ phần b Hs muốn trừ đi 1số nguyên ta có thể cộng vơí số đối của nó _Lập hai qui tắc trừ số nguyên SGK a - b = a +(- b) HS làm BT áp dụng 3- 8 = 3+ (-8 ) = -5 3- (- 8 ) = 3+8 = 11 Hs làm BT 47/82 SGK 2 -7 = 2+ (-7 ) = -5 1-(-2) = 1+2=3 (-3) -4 =(-3)+(-4) =-7 -(3) -(-4) = -3 +4 = 1 3/ - Hoạt động 3 HĐ 3.1 : Treo bảng phụ ghi VD trang 81 Đặt câu hỏi : Để tìm nhiệt độ ở Sapa ta phải làm như thế nào ? HĐ 3.2 : Cho HS thực hiện phép tính HĐ 3.3 : Cho hs làm BT 48 trang 82 HĐ 3.4 : Cho hs nhận xét sự khác nhau giữa phép trừ trong N và phép trừ trong Z _Giải thích thêm : chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp Zđể phép trừ số nguyên luôn thực hiện đươc _Tìm hiểu đề bài Ta lấy 30C - 40 C = 30C + (-40C ) = -10C Giải BT 48 trang 82 SGK 7 -0 =7 +0 = 7 a - 0 =a +0 = a 0 - a = 0 +(-a ) = -a Nêu nhận xét : Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, phép trừ trong N có khi không thực hiện được Củng cố Dặn dò Hoạt động 4 a) Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên ? Nêu công thức b) Làm BT 49 _ Cho hs làm BT 50 _ Yêu cầu hs hoạt động nhóm để giải BT Hướng dẫn toàn lớp cách làm dòng 1 Nhận xét kết quả các nhóm _ Học thuộc lòng quy tắc cộng, trừ sồ nguyên _ Làm BT số 49, 51 trang 82 SGK Chuaaẩn bị tiết sau luyện tập HS làm BT 49 a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) HS giải BT 50 theo nhóm Sau khi nghe Gv hướng dẫn 3 x 2 _ 9 = -3 x + _ 9 + 3 x 2 = 15 _ x + 2 _ 9 + 3 = -4 = = = 25 29 10
Tài liệu đính kèm: