Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Ôn tập học kỳ I (tiết 3)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Ôn tập học kỳ I (tiết 3)

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên,quy tắc cộng số nguyên, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z

 b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.

 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

2) Chuẩn bị :

 a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng , phấn mu.

 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà

3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề .Hỏi- đáp.Hợp tác theo nhóm.

4) Tiến trình:

 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 64 65

 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới

 4.3) Giảng bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học

1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên

a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.

-GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?

-HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?

Cho ví dụ?

HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.

Hs tự lấy ví dụ.

b/ Phép cộng trong Z:

+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:

GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?

-HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.

Ví dụ :

(-15) + (-20) =

(+19)+ (+3) =

+ =

+ Cộng hai số nguyên khác dấu:

-GV: Hãy tính

(-30) +(+10)=

(-15) + (+40) =

(-12) +

GV: Tính (-24) + (+24)

-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?

-HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).

(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ).

 4.4) Củng cố và luyện tập:

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a/ (52+ 12) – 9.3

b/ 80 – (4.52 – 3.23)

c/ [(-18)+ (-7)] – 15

d/ (-219) – (-229) + 12.5

GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?

-HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.

-GV cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.

Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4<><>

Bài 3:Tìm số nguyên x biết:

Đại diện nhóm trình bày.

Các nhóm khác nhận xét.

GV nhận xét.

*Qua bài tập 3 đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì?

 I/ Ôn tập lý thuyết:

1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên :

a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.

=

b/ Phép cộng trong Z :

+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:

Ví dụ :

(-15) + (-20) = (-35)

(+19)+ (+3) = (+22)

+ =25 + 15 = 40

+ Cộng hai số nguyên khác dấu:

(-30) +(+10)= (-20)

(-15) + (+40) = (+25)

(-12) + (-12)+ 50 = 38

II/ Luyện tập:

Bài 1:Thực hiện phép tính:

a/ (52+ 12) – 9.3 = 10

b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4

c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40

d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70

Bài 2:

x = -3; -2; . . . 3; 4

Tính tổng:

(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4

= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4

= 4

Bài 3:

a/ a = 3

b/ a = 0

c/ Không có số nào.

d/ a = 2

III/ Bài học kinh nghiệm:

Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 54Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 50: Ôn tập học kỳ I (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:50	 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 3)
Ngày dạy:	
1) Mục tiêu: 
 a) Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên,quy tắc cộng số nguyên, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z
 b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
 c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
 a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng , phấn màu.
 b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề .Hỏi- đáp.Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh	64 	65
 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
 4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên 
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
-GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
-HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ?
HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Hs tự lấy ví dụ.
b/ Phép cộng trong Z:
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
-HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.
Ví dụ :
(-15) + (-20) =
(+19)+ (+3) =
+ =
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
-GV: Hãy tính 
(-30) +(+10)=
(-15) + (+40) = 
(-12) + 
GV: Tính (-24) + (+24)
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
-HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).
(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ).
 4.4) Củng cố và luyện tập:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3
b/ 80 – (4.52 – 3.23)
c/ [(-18)+ (-7)] – 15
d/ (-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
-HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
-GV cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4< x< 5.
Bài 3:Tìm số nguyên x biết:
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét.
*Qua bài tập 3 đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên :
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. 
a nếu a 0
-a nếu a< 0
= 
b/ Phép cộng trong Z :
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
Ví dụ :
(-15) + (-20) = (-35)
(+19)+ (+3) = (+22)
+ =25 + 15 = 40
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
(-30) +(+10)= (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + (-12)+ 50 = 38
II/ Luyện tập:
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3 = 10
b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4
c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40
d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70
Bài 2: 
x = -3; -2; . . . 3; 4
Tính tổng:
(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4
= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 
= 4
Bài 3:
a/ a = 3
b/ a = 0
c/ Không có số nào.
d/ a = 2
III/ Bài học kinh nghiệm:
Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
- BTVN 104/15, 57/60, 86/64, 29/58, 162/ 75 SBT.
- Làm các câu hỏi ôn tập vào vở:
1/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. các tính chất chia hết của một tổng.
2/ Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ?
3/ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ?
4/ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hay hay nhiều số?
5) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 50.doc