1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên,quy tắc cộng số nguyên, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z
b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng , phấn mu.
b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề .Hỏi- đáp.Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 64 65
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới
4.3) Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.
-GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
-HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho ví dụ?
HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Hs tự lấy ví dụ.
b/ Phép cộng trong Z:
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
-HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính.
Ví dụ :
(-15) + (-20) =
(+19)+ (+3) =
+ =
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
-GV: Hãy tính
(-30) +(+10)=
(-15) + (+40) =
(-12) +
GV: Tính (-24) + (+24)
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
-HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau).
(GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ).
4.4) Củng cố và luyện tập:
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3
b/ 80 – (4.52 – 3.23)
c/ [(-18)+ (-7)] – 15
d/ (-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?
-HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
-GV cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4<><>
Bài 3:Tìm số nguyên x biết:
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét.
*Qua bài tập 3 đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên :
a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a.
=
b/ Phép cộng trong Z :
+ Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
Ví dụ :
(-15) + (-20) = (-35)
(+19)+ (+3) = (+22)
+ =25 + 15 = 40
+ Cộng hai số nguyên khác dấu:
(-30) +(+10)= (-20)
(-15) + (+40) = (+25)
(-12) + (-12)+ 50 = 38
II/ Luyện tập:
Bài 1:Thực hiện phép tính:
a/ (52+ 12) – 9.3 = 10
b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4
c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40
d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70
Bài 2:
x = -3; -2; . . . 3; 4
Tính tổng:
(-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4
= [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4
= 4
Bài 3:
a/ a = 3
b/ a = 0
c/ Không có số nào.
d/ a = 2
III/ Bài học kinh nghiệm:
Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
Tiết PPCT:50 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 3) Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên,quy tắc cộng số nguyên, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng , phấn màu. b) Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học:Đặt và giải quyết vấn đề .Hỏi- đáp.Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 64 65 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới 4.3) Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. -GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? -HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. GV: Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Cho ví dụ? HS: giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó. Hs tự lấy ví dụ. b/ Phép cộng trong Z: + Cộng 2 số nguyên cùng dấu: GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? -HS phát biểu quy tắc, thực hiện phép tính. Ví dụ : (-15) + (-20) = (+19)+ (+3) = + = + Cộng hai số nguyên khác dấu: -GV: Hãy tính (-30) +(+10)= (-15) + (+40) = (-12) + GV: Tính (-24) + (+24) -Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? -HS: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ( đối nhau và không đối nhau). (GV đưa các quy tắc cộng hai số nguyên lên bảng phụ). 4.4) Củng cố và luyện tập: Bài 1: Thực hiện phép tính: a/ (52+ 12) – 9.3 b/ 80 – (4.52 – 3.23) c/ [(-18)+ (-7)] – 15 d/ (-219) – (-229) + 12.5 GV: Cho biết thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? -HS : Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc. -GV cho HS họat động nhóm làm bài 2, 3. Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn : -4< x< 5. Bài 3:Tìm số nguyên x biết: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét. *Qua bài tập 3 đã làm em rút ra bài học kinh nghiệm gì? I/ Ôn tập lý thuyết: 1/ Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên : a/ Giá trị tuyêt đối của một số nguyên a. a nếu a 0 -a nếu a< 0 = b/ Phép cộng trong Z : + Cộng 2 số nguyên cùng dấu: Ví dụ : (-15) + (-20) = (-35) (+19)+ (+3) = (+22) + =25 + 15 = 40 + Cộng hai số nguyên khác dấu: (-30) +(+10)= (-20) (-15) + (+40) = (+25) (-12) + (-12)+ 50 = 38 II/ Luyện tập: Bài 1:Thực hiện phép tính: a/ (52+ 12) – 9.3 = 10 b/ 80 – (4.52 – 3.23)= 4 c/ [(-18)+ (-7)] – 15= -40 d/ (-219) – (-229) + 12.5= 70 Bài 2: x = -3; -2; . . . 3; 4 Tính tổng: (-3)+ (-2) + . . . + 3+ 4 = [(-3)+ 3] + [(-2) +2] + [(-1) + 1]+ 0+ 4 = 4 Bài 3: a/ a = 3 b/ a = 0 c/ Không có số nào. d/ a = 2 III/ Bài học kinh nghiệm: Giá trị tuyệt đối của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. - BTVN 104/15, 57/60, 86/64, 29/58, 162/ 75 SBT. - Làm các câu hỏi ôn tập vào vở: 1/ Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. các tính chất chia hết của một tổng. 2/ Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Cho ví dụ? 3/ Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ? 4/ Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ? Nêu cách tìm BCNN của hay hay nhiều số? 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: