I/ Mục tiêu :
– HS hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc .
– Biết khái niệm tổng đại số .
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ ghi sẵn “ quy tắc dấu ngoặc”, cc phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập
III/ Hoạt động dạy và học :
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ:
Tuần : 16 Ngày soạn: Tiết : 50 Ngày dạy : Bài 8 : QUY TẮC DẤU NGOẶC I/ Mục tiêu : – HS hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc . – Biết khái niệm tổng đại số . II/ Chuẩn bị Bảng phụ ghi sẵn “ quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số, bài tập III/ Hoạt động dạy và học : 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng BS GV nêu yêu cầu kiểm tra HS1: Nêu các quy tắc cộng, trừ số nguyên. BT86 ( c, d) tr 64 SBT Cho x=-98; a=61; m=-25 Tính: c/ a-m+7-8+m d/ m-24-x+24+x HS2: phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên Chữa bài tập 84 SBT Tìm số nguyên x biết: a/ 3+x=7 b/ x+5=0 c/ x+9=2 Gv nhận xét bài, ghi điểm 3/ Bài mới Gv: yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức 5+(42-15+17)-(42+17) Nêu cách làm GV thơng qua VD xây dựng quy tắc dấu ngoặc GV: yêu cầu HS làm ?1 So sánh số đối của tổng với tổng các số đối em có nhận xét gì? GV yêu cầu HS làm ?2 Yêu cầu HS rút ra các kết quả. ? khi bỏ dấu ngoặc cĩ dấu “-” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? - GV giới thiệu quy tắc dấu ngoặc như sgk. GV nêu ví dụ minh họa ở sgk. Yêu cầu HS áp dụng tính nhanh qua ?3 ( yêu cầu HS hoạt động nhĩm) Cĩ mấy cách bỏ ngoặc? GV yêu cầu HS làm lại nội dung bài tập mở đầu 5+(42-15+17)-(42+17) GV giới như SGK. Yêu cầu HS thực hiện phép tính 5+(-3)-(-6)-(+7) Nếu thay đổi vị trí của các số hạng trong tổng đại số thì kết quả có thay đổi không ? - Giới thiệu phần chú ý . Hai HS lên bảng kiểm tra HS1: phát biểu quy tắc HS2: phát biểu quy tắc HS lớp nhận xét bài của bạn HS thực hiện 5+(42-15+17)-(42+17) =5+44-59=-10 Tính hạng tử trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. HS theo dõi và làm ?1 HS thực hiện Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên HS: Nhận xét: phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc 2 HS phát biểu lại HS làm ví dụ HS HĐ nhĩm theo yêu cầu của gv HS: hai cách - Bỏ ngoặc đơn trước - Bỏ ngoặc vuơng trước HS thực hiện 5+(42-15+17)-(42+17) =5+42-15+17-42-17 =5-15=-10 HS thực hiện 5+(-3)-(-6)-(+7) =5+(-3)+(+6)+(-7) =5-3+6-7 =11-10=1 HS: khơng thay đổi Hs theo dõi ghi vở BT86 ( c, d) c/ a-m+7-8+m =61-(-25)+7-8+(-25) =61+25+7+(-8)+(-25) =61+7+(-8) =60 d/ m-24-x+24+x =(-25)-24-(-98)+24+(-98) =(-25)-24+98+24+(-98) =-25 Chữa bài tập 84 SBT a/ 3+x=7 x=7+(-3) x=4 b/ x+5=0 x=0+(-5) x=-5 c/ x+9=2 x=2+(-9) x=-7 1/ Quy tắc dấu ngoặc: ?1 a/ Số đối của 2 là (-2) Số đối của (-5) là 5 Số đối của tổng [2+(-5)] là -[2+(-5)]=-(-3)=3 b/ Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2)+5=3 số đối của tổng [2+(-5)] cũng là 3 vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng ?2 a/ 7+(5-13)=7+(-8)=-1 7+5+(-13)=-1 Vậy 7+(5-13)=7+5+(-13) b/ 12-(4-6) =12-[4+(-6)] =12-(-2)=14 12-4+6=14 Vậy 12-(4-6)=12-4+6 * Quy tắc(sgk : tr 84). VD tính nhanh: a/ 324+[112-(112+324)] =324+[112-112-324] =324-324=0 b/ (-257)-[(-257+156)-56] =-257-(-257+156)+56 =-257+257-156+56 =-100 ?3 Tính nhanh : a/(768 – 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = (768–768) – 39 = -39 b/ (-1 579) – (12 – 1 579) = -1 579 – 12 + 1 579 = (-1 579 + 1 579)- 12= -12 2/ Tổng đại số : (SGK) - Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc VD 5+(-3)-(-6)-(+7) =5+(-3)+(+6)+(-7) =5-3+6-7 =11-10=1 Trong một tổng đại số ta cĩ thể: * Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng. Vd : 97– 150 -47 = 97– 47– 150 = 50 - 150 = -100 . * Đặt dấu ngoặc nhĩm các số hạng tùy ý, nếu cĩ dấu trừ đằng trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. Vd : 284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25) = 284 – 100 = 184 4/ Củng cố: Yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc Cách viết gọn tổng đại số HS phát biểu các quy tắc Bài tập 57] a/ (-17)+5+8+17 =[(-17)+17]+5+8 =5+8=13 b/ 30+12+(-20)+(-12) =[30+(-20)]+[12+(-12)] =30-20=10 c/ (-4)+(-440)+(-6)+440 =[(-4)+(-6)]+[(-440)+440] =-10 Bài tập 59 a/ (2736-75)-2736 =2736-75-2736 =-75 b/ (42-69+17)-(42+17) =42-69+17-42-17 =-69 5/ Dặn dị: – Vận dụng quy tắc đã học hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 85) . – Chuẩn bị tiết luyện tập. Ôn quy tắc cộng, trừ hai số nguyên , quy tắc dấu ngoặc 6/ Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: