A. Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con tập hợp bằng nhau , tập hợp rỗng ( kí hiệu )
- Học sinh biết sử dụng đúng kí hiệu ; ; ;
- Học sinh biết vận dụng kiến thức toán vào việc giải toán.
B. Chuẩn bị của GV và HS :
1. GV: bảng phụ.
2. HS: học bài chuẩn bị bài mới.
C. Tiến trình bài dạy :
I. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
. GV : Gọi 3 hs lên bảng , mỗi em giải một bài . Bài 18 , 19 ,20
.GV : cho học sinh khác nhận xét về cách làm . HS1 : Bài 18 : Không thể A= vì A có một phần tử
. HS2 : Bài 19 :
A = 0 ;1; 2 ; 3; 4; 5 ; 6 ; 7 ;8 ;9
B = 0; 1; 2 ; 3 ; 4 ; B A;
.HS3: Bài 20 :
a) 15 A ; b) 15 A ;
c) 15; 24 = A
II. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Bài 21 : trang 14 SGK
* GV hướng dẫn và lưu ý hs trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết lên ( biểu thị bởi dấu “ ” ) công thức tổng quát “ Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a+ 1 phần tử
. Ap dụng : Tìm số phần tử của tập hợp
B = 10; 11 ; 12 ; .; 99
Bài 22 : Trang 14 SGK
- Hướng dẫn :
. Hỏi : Số tự nhiên chẵn là số có chữ số tận cùng là chữ số nào?
. Số tự nhiên lẽ là số có chữ số tận cùng là chữ số nào?
. Hai số chẳn (hoặc lẻ ) liên tiếp thì hơn
kém nhau mấy đơn vị ?
* Bài 23 : Trang 14 SGK
- Huớng dẫn cho từng trường hợp
. Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến b
có ( a- b ) : 2 +1 phần tử
. Tập hợp các số lẽ từ số lẻ m đến số lẻ n
có ( n- m ) : 2+ 1 phần tử
- Nhấn mạnh : Cách tìm tập hợp số lẻ , số chẵn
. HS1,2 đọc bài 21
. HS3 đọc tổng quát sgk bài 21
HS4 GIẢI
B là tập hợp các số tự nhiên tư 10 đến 99
B có 90 phần tử :
99 – 10 + 1 = 90
. HS khác nhận xét
HS1 đọc đề bài 22
. Cho HS2 nhắc lại
. HS3 giải câu a , b
a) C = = 0 ; 2, 4 ; 6 ; 8
b) L = 11; 13 ; 15 ;17 ; 19
. HS4 : giải câu c, d
c) A = 18 ; 20 ; 22
d) B = 25; 27 ;29 ; 31
. HS khác nhận xét
. HS1 đọc đề bài 23
. HS2 nhắc lại 2 công thức
.số chẵn ( b – a ) : 2 + 1 phần tử
. số lẻ ( n – m ) : 2 +1 phần tử
. HS3 : GIẢI
D là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99
D có 40 phần tử vì ( 99 – 21 ) : 2+1
. HS4 ; GIẢI
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96
E có 33 phần tử vì ( 96 –32) : 2 + 1
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 5 : LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu : - Học sinh nắm vững số phần tử của một tập hợp . Tập hợp con tập hợp bằng nhau , tập hợp rỗng ( kí hiệu f ) - Học sinh biết sử dụng đúng kí hiệu Ỵ ; Ï ; Ì ; f - Học sinh biết vận dụng kiến thức toán vào việc giải toán. B. Chuẩn bị của GV và HS : GV: bảng phụ. HS: học bài chuẩn bị bài mới. C. Tiến trình bài dạy : I. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV Hoạt động của HS . GV : Gọi 3 hs lên bảng , mỗi em giải một bài . Bài 18 , 19 ,20 .GV : cho học sinh khác nhận xét về cách làm . HS1 : Bài 18 : Không thể A= f vì A có một phần tử . HS2 : Bài 19 : A = { 0 ;1; 2 ; 3; 4; 5 ; 6 ; 7 ;8 ;9 } B = { 0; 1; 2 ; 3 ; 4} ; B Ì A; .HS3: Bài 20 : a) 15 Ỵ A ; b) { 15 } Ì A ; c) { 15; 24 } = A II. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Bài 21 : trang 14 SGK * GV hướng dẫn và lưu ý hs trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết lên ( biểu thị bởi dấu “” ) công thức tổng quát “ Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a+ 1 phần tử . Aùp dụng : Tìm số phần tử của tập hợp B = {10; 11 ; 12 ; .; 99 } Bài 22 : Trang 14 SGK - Hướng dẫn : . Hỏi : Số tự nhiên chẵn là số có chữ số tận cùng là chữ số nào? . Số tự nhiên lẽ là số có chữ số tận cùng là ø chữ số nào? . Hai số chẳn (hoặc lẻ ) liên tiếp thì hơn kém nhau mấy đơn vị ? * Bài 23 : Trang 14 SGK - Huớng dẫn cho từng trường hợp . Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến b có ( a- b ) : 2 +1 phần tử . Tập hợp các số lẽ từ số lẻ m đến số lẻ n có ( n- m ) : 2+ 1 phần tử - Nhấn mạnh : Cách tìm tập hợp số lẻ , số chẵn . HS1,2 đọc bài 21 . HS3 đọc tổng quát sgk bài 21 HS4 GIẢI B là tập hợp các số tự nhiên tư 10 đến 99 B có 90 phần tử : 99 – 10 + 1 = 90 . HS khác nhận xét HS1 đọc đề bài 22 . Cho HS2 nhắc lại . HS3 giải câu a , b a) C = = { 0 ; 2, 4 ; 6 ; 8 } b) L = {11; 13 ; 15 ;17 ; 19 } . HS4 : giải câu c, d c) A = { 18 ; 20 ; 22 } d) B = { 25; 27 ;29 ; 31 } . HS khác nhận xét . HS1 đọc đề bài 23 . HS2 nhắc lại 2 công thức .số chẵn ( b – a ) : 2 + 1 phần tử . số lẻ ( n – m ) : 2 +1 phần tử . HS3 : GIẢI D là tập hợp các số lẻ từ 21 đến 99 D có 40 phần tử vì ( 99 – 21 ) : 2+1 . HS4 ; GIẢI E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến 96 E có 33 phần tử vì ( 96 –32) : 2 + 1 III. Củng cố : + Cách tìm tập hợp số tự nhiên tiếp - công thức + Cách tìm tập các số chẵn , tập hợp số lẻ – công thức IV. Hướng dẫn học tập ở nhà : - Về nhà học bài và làm bài tập 24 , 25 - Học sinh khá , bài 39 ; 40 ; 41 ; 42 sách bài tập . Chuẩn bị bài mới * Tính 12+5 12 .5 21+0 21.0 1+ 48 1.48 * Nhận xét phép cộng 1 số với số 0 ? cộng 1 với 1 ? + phép nhân với số 0 ? nhân 1 số với số 1 ? V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: